Hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Kết nối tri thức Chủ đề 7 Bài 13 Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam giúp các em nắm vững và củng cố kiến thức đã học.
-
Giải câu hỏi 1 mục 1a trang 125 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào Tư liệu 1 (tr.124), em hãy cho biết các dân tộc ở Việt Nam được chia thành mấy nhóm? Căn cứ tiêu chí nào để phân chia như vậy?
-
Giải câu hỏi 2 mục 1a trang 125 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khai thác thông tin trong Tư liệu 2 (tr.124), hãy kể tên một số dân tộc thuộc mỗi nhóm đó.
-
Giải câu hỏi 1 mục 1b trang 125 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ngữ hệ là gì? Dựa vào đặc điểm nào để xếp các dân tộc vào cùng một ngữ hệ?
-
Giải câu hỏi 2 mục 1b trang 125 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ở Việt Nam có mấy ngữ hệ/ mấy nhóm ngôn ngữ? Kể tên các ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ đó. Dân tộc em thuộc ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ nào?
-
Giải câu hỏi 1 trang 127 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Em hãy nêu một số nét chính về hoạt động sản xuất nông nghiệp của các dân tộc ở Việt Nam?
-
Giải câu hỏi 2 trang 127 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Sản xuất nông nghiệp của người Kinh và các dân tộc thiểu số có điểm gì giống và khác nhau?
-
Giải câu hỏi 1 trang 128 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Em hãy kể tên một số ngành nghề thủ công của người Kinh và của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
-
Giải câu hỏi 2 trang 128 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy cho biết một số nghề thủ công nổi tiếng ở địa phương em, hoặc em được biết qua sách, báo, truyền hình. Theo em, các nghề thủ công có vai trò gì trong đời sống, xã hội.
-
Giải câu hỏi 1 trang 131 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trình bày một số nét chính về văn hóa ăn, mặc, ở của người Kinh và các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
-
Giải câu hỏi 2 trang 131 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Theo em, văn hóa ăn, mặc, ở của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi như thế nào trong các năm gần đây? Nêu một số ví dụ ở địa phương em.
-
Giải câu hỏi trang 132 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Em hãy giới thiệu một số nét chính về phương tiện đi lại, vận chuyển của người Kinh và đồng bào các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
-
Giải câu hỏi trang 135 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy kể tên một số phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam.
-
Luyện tập 1 trang 135 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lập sơ đồ các ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ ở Việt Nam. Kể tên một số dân tộc thuộc từng nhóm ngôn ngữ đó.
-
Luyện tập 2 trang 135 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lập bảng thể hiện một số nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
-
Vận dụng trang 135 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Sưu tầm tư liệu và giới thiệu khái quát về các dân tộc ở địa phương em. Em nhận thấy đời sống vật chất, đời sống tinh thần của địa phương em trong những năm gần đây có thay đổi gì nổi bật?
-
Giải Bài tập 1 trang 80 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 16 dưới đây
Câu 1. Khái niệm “dân tộc Việt Nam thuộc nghĩa khái niệm nào?
A. Dân tộc — tộc người.
C. Dân tộc đa số.
B. Dân tộc — quốc gia.
D. Dân tộc thiểu số.
Câu 2. Những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc được gọi là
A. dân tộc — tộc người.
C. dân tộc đa số.
B. dân tộc — quốc gia.
D. dân tộc thiểu số.
Câu 3. Dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân số cả nước coi là
A. dân tộc — tộc người.
C. dân tộc đa số.
B. dân tộc — quốc gia.
D. dân tộc thiểu số.
Câu 4. Căn cứ vào các tiêu chí nào để phân chia các dân tộc - tộc người ở Việt Nam?
A. Theo dân số và địa bàn phân bố.
C. Theo ngữ hệ và địa bàn phân bó.
B. Theo dân số và theo ngữ hệ.
D. Theo ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ.
Câu 5. Khai thác Tư liệu 1 (Lịch sử 70, tr. 125) cho thấy các dân tộc ở Việt Nam chia thành mấy nhóm?
A. 2 nhóm.
C. 4 nhóm.
B. 3 nhóm.
D. 5 nhóm.
Câu 6. Khai thác biểu đồ (Lịch sử f0, tr. 124), ý nào dưới đây không phù hợp?
A. Nước ta gồm nhiều dân tộc thiểu số.
B. Dân tộc Kinh chiếm phần lớn số dân Việt Nam.
C. Các dân tộc thiểu số còn lại chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ trong dân số Việt Nam.
D. Các dân tộc ở Việt Nam chung sống hoà hợp.
Câu 7. Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia các nhóm dân tộc ở Việt Nam như trong tư liệu 1, 2 (Lịch sử 70, tr. 124)
A. Theo dân số. C. Theo địa bàn phân bó.
B. Theo số lượng tộc người. D. Theo nét văn hoá đặc trưng.
Câu 8. Khai thác Tư liệu 2 (Lịch sử 70, tr. 124), dân tộc nào là dân tộc đa số ở Việt Nam?
A. Kinh.
B. Tây.
C. Thái.
D. Mường.
Câu 9. 54 dân tộc ở Việt Nam được phân chia thành bao nhiêu ngữ hệ?
A. 54 ngữ hệ.
C. 8 ngữ hệ.
B. 5 ngữ hệ.
D. 10 ngữ hệ.
Câu 10. Địa bàn cư trú chủ yếu của người Kinh ở đâu?
A. Phân bó đều trên khắp cả nước.
B. Vùng đồng bằng.
C. Vùng đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long.
D. Vùng đồng bằng và trung du.
Câu 11. Hoạt động kinh tế chính của người Kinh và một số dân tộc thiểu số là gì?
A. Nông nghiệp.
C. Nông nghiệp trồng lúa nước.
B. Thủ công nghiệp.
D. Công nghiệp và dịch vụ.
Câu 12. Hoạt động sản xuất thủ công nghiệp của người Kinh có điểm gì khác so với các dân tộc thiêu số?
A. Người Kinh làm nhiều nghề thủ công khác nhau.
B. Nghề gốm, nghề rèn, đúc,... ra đời sớm nhưng ít phổ biến.
C. Tạo ra sản phẩm của các ngành nghề rất tinh xảo.
D. Sản phẩm rất đa dạng. nhiều sản phẩm được xuất khẩu với giá trị cao.
Câu 13. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng điểm chung trong bữa ăn truyền thống của dân tộc Kinh và các dân tộc thiêu số?
A. Chủ yếu ăn cơm với rau và cá.
B. Có nhiều món ăn được chế biến từ thịt gia súc, gia cằm.
C. Các thực phẩm từ chăn nuôi có không đều, chủ yếu dành cho các dịp lễ hội...
D. Bữa ăn truyền thống mang đậm bản sắc vùng miền, dân tộc.
Câu 14. Nhà ở truyền thống của người Kinh là loại nhà nào?
A. Nhà trệt xây bằng gạch hoặc đắp bằng đất. C. Nhà nửa sàn, nửa trệt.
B. Nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá. D. Nhà nhiều tầng.
Câu 15. Điểm khác trong trang phục của các dân tộc thiểu số so với dân tộc Kinh là gì?
A. Được may bằng nhiều loại vải có chất liệu tự nhiên.
B. Trang phục thường có hoa văn trang trí sặc sỡ.
C. Trang phục chủ yếu là áo và quằn@áy.
D. Ưa thích dùng đỏ trang sức.
Câu 16. Ý nào không phản ánh đúng điểm chung trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
A. Đều có tin ngưỡng vạn vật hữu linh.
B. Đều có tin ngưỡng thờ cúng tỏ tiên...
C. Đã và đang tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.
D. Nhiều nghỉ lễ liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo được giản lược cho phù hợp với thực tiên.
-
Giải Bài tập 2 trang 82 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
2.1. Hãy lập bảng hệ thống về các ngữ hệ ở Việt Nam (tham khảo gợi ý dưới đây).
Ngữ hệ
Nhóm ngôn ngữ
Dân tộc
?
?
?
2.2. Từ kết quả của Bài tập phần 2.1, hãy liên hệ và cho biết thành phần dân tộc của em. Dân tộc em thuộc nhóm ngôn ngữ và ngữ hệ nào?
-
Giải Bài tập 3 trang 82 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Quan sát hai hình ảnh dưới đây và chỉ ra những điểm giống và khác nhau trong tập quán sản xuất nông nghiệp của người Kinh và người Mông ở Việt Nam
-
Giải Bài tập 4 trang 83 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
4.1. Lập bảng hệ thống hoặc vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tham khảo gợi ý dưới đây).
a) Về hoạt động kinh tế
Hoạt động kinh tế
Dân tộc Kinh
Các dân tộc thiểu số
Nông nghiệp
Thủ công nghiệp
Hoạt động khác
b) Về đời sống vật chất
Đời sống vật chất
Dân tộc Kinh
Các dân tộc thiểu số
Ăn
Nhà ở
Trang phục
Đi lại, vận chuyển
c) Về đời sống tinh thần
Đời sống tinh thần
Dân tộc Kinh
Các dân tộc thiểu số
Tín ngưỡng, tôn giáo
Phong tục, tập quán
Lễ hội
4.2. Từ kết quả của Bài tập phần 4.1, hãy nêu nhận xét về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
-
Giải Bài tập 5 trang 83 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Từ kết quả của Bài tập 4 và liên hệ thực tiễn hiện nay ở địa phương em cũng như trên địa bàn cả nước, hãy chỉ ra một vài thay đổi nổi bật trong đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam so với truyền thống
-
Giải Bài tập 6 trang 83 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy chứng minh cho luận điểm sau đây: “Đời sống tinh thần của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam đang ngày càng đa dạng và phong phú. Bên cạnh việc giữ gìn, phát huy những nét đẹp văn hoá truyền thống mang bản sắc dân tộc, người Kinh và cư dân các dân tộc thiểu số Việt Nam cũng không ngừng giao lưu, tiếp thu và phát triển những giá trị, những thành tố văn hoá tiên tiến, phù hợp từ bên ngoài”.
-
Giải Bài tập 7 trang 84 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tìm hiểu thực tế địa phương/dân tộc của em và chỉ ra ít nhất một nét bản sắc văn hoá của địa phương hoặc cộng đồng dân tộc của em cần được bảo tồn và phát huy giá trị. Để thực hiện nhiệm vụ đó, em có đề xuất giải pháp gì?