Hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Kết nối tri thức Chủ đề 3 Bài 5 Khái niệm văn minh - Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại giúp các em nắm vững và củng cố kiến thức đã học.
-
Giải câu hỏi 1 trang 34 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Em hãy giải thích về khái niệm văn minh và văn hóa
-
Giải câu hỏi 2 trang 34 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khái niệm văn minh, văn hóa giống nhau và khác nhau như thế nào? Nêu một ví dụ để chứng minh.
-
Giải câu hỏi 1 trang 35 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Em hãy trình bày sự phát triển của một số nền văn minh thế giới thời kì cổ-trung đại trên trục thời gian.
-
Giải câu hỏi 2 trang 35 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy nhận xét về thời gian hình thành và lịch sử phát triển của các nền văn minh phương Đông và phương Tây thời kì cổ-trung đại
-
Giải câu hỏi 1 trang 36 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khai thác Tư liệu 2, em hãy giải thích vì sao nhà sử học Hy Lạp cổ đại Hê-đô-đốt cho rằng: “ Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”.
-
Giải câu hỏi 2 trang 36 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy trình bày cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ đại.
-
Giải câu hỏi 1 trang 39 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy giới thiệu một số thành tựu cơ bản của văn minh Ai Cập cổ đại
-
Giải câu hỏi 2 trang 39 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Các thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại có ý nghĩa như thế nào?
-
Giải câu hỏi 1 trang 43 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy giới thiệu một số thành tựu cơ bản của văn minh Ấn Độ thời kì cổ- trung đại.
-
Giải câu hỏi 2 trang 43 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy nêu ý nghĩa các thành tựu của văn minh Ấn Độ thời kì cổ-trung đại.
-
Giải câu hỏi 1 trang 44 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Em hãy phân tích những cơ sở hình thành của văn minh Trung Hoa.
-
Giải câu hỏi 2 trang 44 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy chỉ ra một số nét tương đồng về cơ sở hình thành của nền văn minh Trung Hoa so với các nền văn minh khác ở phương Đông.
-
Giải câu hỏi 1 trang 47 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy nêu một số thành tựu cơ bản của văn minh Trung Hoa thời kì cổ-trung đại và ý nghĩa các thành tựu đó với lịch sử nhân loại.
-
Giải câu hỏi 2 trang 47 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tư liệu 4 (tr46) giúp em biết gì về giá trị và sức sống trường tồn của văn minh Trung Hoa? Hãy lấy một số ví dụ minh họa.
-
Luyện tập 1 trang 47 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Em hãy trình bày về quá trình hình thành, phát triển của các nền văn minh phương Đông thời kì cổ-trung đại
-
Luyện tập 2 trang 47 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lập bảng thể hiện các thành tựu văn minh cơ bản của Ai Cập cổ đại, Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ-trung đại theo gợi ý sau:
-
Vận dụng 1 trang 47 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Liên hệ và cho biết ý nghĩa và ảnh hưởng của những thành tựu văn minh phương Đông (Ai Cập cổ đại, Ấn Độ và Trung Hoa thời kì cổ - trung đại đối với Việt Nam).
-
Vận dụng 2 trang 47 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Em hãy giải thích vì sao “Cuộc diễu hành vàng của các Pha-ra-ông” ở Ai Cập được tổ chức trang trọng? Hãy đề xuất một số giải pháp để góp phần bảo tồn và tôn vinh các giá trị, thành tựu văn minh thế giới.
-
Giải Bài tập 1 trang 30 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 17 dưới đây.
1. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng nội hàm của khái niệm văn minh?
A. Là tổng thể những giá trị vật chất, tinh thần của xã hội, hay của một nhóm người.
B. Là trạng thái phát triển cao của văn hóa.
C. Bắt đầu khi xã hội loài người xuất hiện nhà nước.
D. Khi con người đạt những tiến bộ về tổ chức xã hội, luân lí, kỹ thuật, chữ viết,…
2. Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành ở đâu?
A. Trung Quốc.
C. Tây Á, Đông Bắc châu Phi.
B. Ấn Độ.
D. Hy Lạp, La Mã.
3. Những nền văn minh cổ đại ở phương Đông, các nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ có điểm gì khác so với văn minh Ai Cập?
A. Chịu ảnh hưởng của nền văn minh A-rập trong một thời gian dài.
B. Tiếp tục phát triển sang thời kì trung đại.
C. Đạt nhiều thành tựu rực rỡ trên các lĩnh vực.
D. Hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.
4. Ý nào dưới đây không đúng về vai trò của sông Nin đối với Ai Cập cổ đại?
A. Tạo ra “Vùng đất đen” phì nhiêu, màu mỡ.
B. Cung cấp nước tưới cho cây trồng và nguồn nước cho sinh hoạt.
C. Quy tụ hai bên bờ nhiều thành phố và làng mạc.
D. Tạo thuận lợi cho việc xây dựng nhiều bến cảng lớn.
5. Người đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là
A. vua.
C. thiên tử.
B. hoàng đế.
D. pha-ra-ông.
6. Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất của Ai Cập cổ đại là
A. tượng Nhân sư.
C. đền thờ các vị vua.
B. các kim tự tháp.
D. các khu phố cổ.
7. Từ thời cổ đại, so với các nền văn minh Ai Cập và Trung Hoa, điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Ấn Độ có điểm gì chung?
A. Được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.
B. Địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi cao và cao nguyên.
C. Đất nước ba mặt tiếp giáp biển.
D. Là một bán đảo nên có nhiều vũng vịnh, hải cảng.
8. Một đặc trưng quan trọng của xã hội Ấn Độ thời kì cổ - trung đại là gì?
A. Người A-ri-an gốc Trung Á chiếm đại bộ phận trong xã hội.
B. Xã hội chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
C. Sự tồn tại lâu dài và gây ảnh hưởng sâu sắc của chế độ đẳng cấp.
D. Sự phân biệt về sắc tộc, chủng tộc rất sâu sắc.
9. Người A-ri-an là chủ nhân của nền văn minh nào ở Ấn Độ?
A. Văn minh sông Ấn.
C. Văn minh Ấn Độ.
B. Văn minh sông Hằng.
D. Văn minh Nam Ấn.
10. Tôn giáo nào không được khởi nguồn từ Ấn Độ.
A. Hồi giáo.
C. Hin-đu giáo.
B. Phật giáo.
D. Bà La Môn giáo.
11. Chủ nhân đầu tiên của nền văn minh Trung Hoa là tộc người nào?
A. Người Hoa Hạ.
C. Người Mãn.
B. Người Choang.
D. Người Mông Cổ.
12. Mặt hàng nổi tiếng trong quan hệ buôn bán với nước ngoài của người Trung Quốc thời kì cổ - trung đại là gì?
A. Các loại lâm thổ sản.
C. Tơ lụa, gốm sứ.
B. Vàng, bạc.
D. Hương liệu.
13. Loại chữ cổ nhất của người Trung Quốc là
A. chữ giáp cốt, kim văn.
C. chữ Kha-rốt-ti và Bra-mi
B. chữ Hán.
D. chữ tượng hình viết trên giấy pa-pi-rút.
14. 10 chữ số mà ngày nay chúng ta đang sử dụng là thành tựu của nền văn minh nào?
A. Ai Cập.
C. Ấn Độ.
B. Hy Lạp – La Mã.
D. Trung Hoa.
15. Loại chữ viết của nền văn minh nào được cư dân nhiều quốc gia Đông Nam Á thời kì cổ trung đại tiếp thu?
A. Văn minh Ấn Độ.
C. Văn minh Lưỡng Hà.
B. Văn minh Trung Hoa.
D. Văn minh Hy Lạp – La Mã.
16. Thành tựu nào dưới đây không thuộc “tứ đại phát minh” về kĩ thuật của người Trung Quốc thời kì cổ - trung đại?
A. Kĩ thuật làm giấy.
C. Thuốc súng.
B. Kĩ thuật làm lịch.
D. La bàn.
17. Nền văn minh nào ở phương Đông tồn tại liên tục, lâu đời và có ảnh hưởng sâu sắc đến văn minh thế giới?
A. Nền văn minh Trung Hoa.
B. Nền văn minh Lưỡng Hà.
C. Nền văn minh Ai Cập.
D. Nền văn minh Hy Lạp – La Mã.
-
Giải Bài tập 2 trang 32 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy xác định câu đúng hoặc sai về nội dung lịch sử trong các câu dưới đây
A. Văn minh là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa, bắt đầu khi loài người bước qua trình độ của thời kì dã man.
B. Văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần con người đạt được.
C. Do vị trí địa lí, Ai Cập cổ đại sớm trở thành nơi giao lưu của nhiều dòng văn hóa thế giới.
D. Ấn Độ là nơi truyền bá nhiều tôn giáo lớn trên thế giới, tiêu biểu nhất là Phật giáo.
E. Người Trung Quốc xây dựng nền văn minh đầu tiên của mình ở lưu vực Trường Giang.
G. Những thành tựu của các nền văn minh ở phương Đông thời kì cổ - trung đại góp phần vào sự phát triển rực rỡ của các nền văn minh này, tuy nhiên ít có ảnh hưởng đến văn minh thế giới.
-
Giải Bài tập 3 trang 33 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy so sánh khái niệm văn minh, văn hóa theo bảng dưới đây:
Tiêu chí so sánh
Văn hóa
Văn minh
Giống nhau
Khác nhau
Ví dụ
-
Giải Bài tập 4 trang 33 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào bảng dưới đây:
Hãy:
4.1. Trình bày sự phát triển của một số nền văn minh tiêu biểu trên thế giới thời kì cổ - trung đại trên trục thời gian
4.2. Nêu nhận xét về thời gian hình thành và lịch sử phát triển của các nền văn minh phương Đông và phương Tây thời kì cổ - trung đại
-
Giải Bài tập 5 trang 33 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hoàn thành bảng hệ thống về những thành tựu văn minh tiêu biểu của Ai Cập thời kì cổ - trung đại.
Nội dung
Những thành tựu
Chữ viết và văn học
Khoa học tự nhiên
Tôn giáo
Kiến trúc và điêu khắc
-
Giải Bài tập 6 trang 34 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hoàn thành bảng hệ thống về những thành tựu văn minh tiêu biểu của Trung Hoa thời kì cổ - trung đại.
Nội dung
Những thành tựu
Tư tưởng
Chữ viết và văn học
Y học
Kĩ thuật
Kiến trúc và điêu khắc
-
Giải Bài tập 7 trang 34 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Quan sát hình ảnh dưới đây
7.1. Nêu những hiểu biết của em về kim tự tháp trên
7.2. Theo em, thành tựu văn minh đó của người Ai Cập cổ đại có giá trị như thế nào đối với nhân loại.
-
Giải Bài tập 8 trang 35 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Những thành tựu nào của văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại còn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay?
-
Giải Bài tập 9 trang 35 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Đọc tư liệu sau và giải thích vì sao nhà sử học Hy Lạp cổ đại Hê-rô-đốt cho rằng Ai Cập là “tặng phẩm của sông Nin”?
Tư liệu 1
Một nhà du hành người A-rập đã viết: “Sông Nin của Ai Cập hơn hẳn các dòng sông khác trên thế giới về vị ngọt, độ dài và cả sự hữu ích của nó. Không dòng sông nào trên thế giới có thể quy tụ bên bờ của nó nhiều thành phố và làng mạc đến vậy”… Người Ai Cập gọi vùng đất phì nhiêu của họ là “Vùng đất đen” vì màu của phù sa và cây trồng rậm rạp trên đó. Ngoài dải đất dài và hẹp của những cánh đồng màu mỡ ấy là sa mạc (được họ gọi là “Vùng đất đỏ”).
(Theo Uy-li-am G. Đu-khơ, Giắc-xơn G. Spi-en-vô-ghen,
Lịch sử thế giới (bản tiếng Anh), NXB Oát-uốt, 2010, tr. 16).
-
Giải Bài tập 10 trang 35 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Đọc tư liệu sau, em rút ra điều gì về giá trị văn minh Trung Hoa? Lấy ví dụ minh họa.
Tư liệu 2
Giống như ở những nơi khác, Trung Quốc cổ đại phải đối mặt với thách thức do sự xuất hiện của các dân tộc du mục ở biên giới của mình. Tuy nhiên, không giống như Ha-ráp-pa, Xu-me và Ai Cập, Trung Quốc cổ đại đã vượt qua thách thức đó, nhiều thể chế và giá trị văn hóa của nền văn minh này vẫn tồn tại nguyên vẹn đến đầu thế kỉ XX. Vì lí do đó, nền văn minh Trung Hoa đôi khi được mô tả là nền văn minh tồn tại liên tục lâu đời nhất trên thế giới.
(Theo Uy-li-am G. Đu-khơ, Giắc-xơn G. Spi-en-vô-ghen,
Lịch sử thế giới (bản tiếng Anh), tr. 68).