YOMEDIA
NONE

Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 5: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại


Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Lịch sử 10, HỌC247 đã biên soạn bài Khái niệm văn minh - Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại. Bài giảng tóm tắt chi tiết khái quát lịch sử văn minh thế giới, tiến trình lịch sử các nền văn minh Ai Cập cổ đại, Ấn Độ,.... giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức trọng tâm của bài, vận dụng các kiến thức đã học vào trả lời các câu hỏi liên quan. Mời các em cùng tham khảo.

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khái niệm văn minh. Khái quát lịch sử văn minh thế giới thười kì cổ - Trung đại

1.1.1 Khái niệm văn minh

Văn minh là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người; là trạng thái phát triển cao của nền văn hoá, khi xã hội loài người vượt qua trình độ của thời kì đã man.

Những tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện văn minh là: nhà nước, đô thị, chữ viết, những tiến bộ về tổ chức xã hội, luân lí và kĩ thuật để cải thiện cuộc sống của con người. Văn hoá là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên. Văn hoá tạo ra đặc tính, bản sắc của một xã hội hoặc nhóm người trong xã hội.

Văn hoá xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của loài người, còn văn minh chỉ được con người sáng tạo trong thời kì phát triển cao của xã hội.

1.1.2. Khái quát tiến trình lịch sử các nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại

Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành từ khoảng nửa sau thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á.

Thời kì cổ đại, ở phương Đông hình thành bốn trung tâm văn minh lớn là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và “Trung Hoa. Những điều kiện tự nhiên thuận lợi cũng như khó khăn mà con người phải đối mặt ở lưu vực của các dòng sông lớn đã dẫn đến sự hình thành sớm của các nền văn minh.

Đến thời kì trung đại, ở Nam Á và Đông Á, văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa vẫn tiếp tục phát triển; còn khu vực Đông Bắc Phi và Tây Á chịu ảnh hưởng của nền văn minh A-rập trong một thời gian dài.

Mặc dù xuất hiện muộn hơn so với phương Đông, nền văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại đã phát triển rực rỡ và trở thành cơ sở của văn minh phương Tây sau này. Trong thời hậu kì trung đại, sự phục hưng của nhiều giá trị từ văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại và những tiến bộ không ngừng trên các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, khoa học kĩ thuật đã khiến văn minh Tây Âu tiếp tục đạt được nhiều thành tựu, tạo cơ sở cho sự phát triển của châu Âu trong thời kì cận đại và hiện đại.

Bảng khái quát một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại

1.2. Một số nền văn minh phương đông thời kì cổ - trung đại

1.2.1. Văn minh Ai Cập cổ đại

a) Cơ sở hình thành

* Điều kiện tự nhiên

Nền văn minh Ai Cập cổ đại hình thành và phát triển gắn liền với sông Nin ở Đông Bắc châu Phi. Ai Cập được bao quanh bởi Địa Trung Hải, Hồng Hải, sa mạc và các vùng rừng núi, khiến ở Ai Cập sớm hình thành một nền văn minh rất độc đáo từ thời cổ đại.

* Dân cư và xã hội

Do vị trí tiếp giáp giữa các châu lục khiến Ai Cập sớm trở thành nơi giao lưu của các dòng văn hoá từ châu Á, châu Phi và châu Âu. Khoảng hơn 3 000 năm TCN, những tộc người từ châu Phi, Pa-le-xtin và Xi-ri đã đến định cư tại lưu vực sông Nin và cùng sáng tạo nên nền văn minh ở đây. Trong xã hội Ai Cập cổ đại đã hình thành các tầng lớp như: quý tộc, tăng lữ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân và nô lệ.

* Kinh tế

Nông nghiệp là nền tảng kinh tế cơ bản của Ai Cập cổ đại. Người Ai Cập thường trồng các loại lúa mì, lúa mạch, kê và nhiều loại hoa màu khác. Họ cũng đã biết thuần đưỡng và chăn nuôi các loài gia súc để cung cấp sức kéo và thực phẩm như: đê, bò, lừa, ngựa,... Hoạt động buôn bán cũng sớm phát triển.

* Chính trị

Từ thiên niên kỉ IV TCN, các nhà nước sơ khai đầu tiên ở Ai Cập, gọi là nôm, được hình thành trên lưu vực của sông Nin. Khoảng năm 3200 CN, Nhà nước Ai Cập thống nhất ra
 đời. Đứng đầu Nhà nước tập quyền Ai Cập cổ đại là pha-ra-ông, nắm giữ quyền tối cao về cả chính trị và tôn giáo; bên dưới là hệ thống quan lại ở trung ương và các địa phương.

Hình 1. Tấm bia đá Nam-mơ mô tả về chiên thắng của vua Nam-mơ trong cuộc chiến tranh thống nhất Ai Cập

b) Những thành tựu cơ bản

* Tín ngưỡng, tôn giáo

Người Ai Cập sùng bái đa thần. Họ thờ các vị thần tự nhiên, thần động vật (như chim ưng, rắn hổ mang,...) và thờ linh hồn người chết. Một số vị thần được thờ phổ biến nhất ở Ai Cập là thần Mặt Trời (Ra), thần Mặt Trăng (Thót),...

Người Ai Cập tin vào sự bất tử của linh hồn. Họ cho rằng ở thế giới của thần Ơ-di-rít (thần của cái chết và sự phục sinh), linh hồn người chết sẽ phải chịu sự phán xét của thần A-nu-bít bằng cách cân trái tim.

Hình 2. Một hình ảnh trong Sách của người chết của Ai Cập cổ đại

Tín ngưỡng, tôn giáo có ảnh hưởng và ý nghĩa quan trọng trong văn hoá, xã hội, chính trị và nhiều thành tựu văn minh của Ai Cập cổ đại.

* Chữ viết

Người Ai Cập cổ đại đã sáng tạo ra một trong những hệ thống chữ viết cổ nhất thế giới (chữ tượng hình) từ khoảng hơn 3 000 năm TCN. Trên cơ sở đó, người Phê-ni-xi đã sáng tạo ra bảng chữ cái Phê-ni-xi, được cho là nguồn gốc của những bảng chữ cái ngày nay. Nhờ có chữ viết, người Ai Cập cổ đại đã ghi chép, để lại nhiều tư liệu quý giá thuộc các lĩnh vực như: Lịch sử, Văn học, Thiên văn học, Toán học,...

Hình 3. Bia đá Rô-sét-ta (niên đại 196 TCN) được phát hiện ở Mem-phít, hiện lưu giữ tại Bảo tàng quốc gia Anh.

* Kiến trúc và điêu khắc

Cung điện, đền thờ và kim tự tháp là các loại hình kiến trúc tiêu biểu nhất của Ai Cập cổ đại. Đó là những di sản quý giá của Ai Cập nói riêng và nhân loại nói chung.

* Khoa học, kĩ thuật

Văn minh Ai Cập cổ đại đã có những đóng góp vĩ đại cho các ngành khoa học, kĩ thuật của nhân loại, đặc biệt là các ngành Toán học, Thiên văn học và Y học.

Như thế, những thành tựu của Ai Cập cổ đại đã góp phần vào sự phát triển rực rỡ của nền văn minh này, đồng thời đặt nền móng cho sự phát triển nhiều lĩnh vực của văn minh nhân loại.

1.2.2. Văn minh Ấn Đạo thời kì cố - trung đại

a) Cơ sở hình thành

*Điều kiện tự nhiên

Nền văn minh Ấn Độ hình thành và phát triển trên một không gian rộng lớn ở Nam Á với điều kiện tự nhiên đa dạng.

Miền Bắc Ấn Độ có dãy Hi-ma-lay-a và châu thổ của hai dòng sông lớn (sông Ấn, sông Hằng). Miền Nam Ấn Độ là vùng cao nguyên, có điều kiện tự nhiên ít thuận lợi hơn miền Bắc. Khí hậu Ấn Độ chủ yếu là khô nóng,nhưng cũng có những vùng mát mẻ, mưa nhiều. Ấn Dộ có ba mặt giáp biển, thuận lợi cho giao thương và giao lưu văn hoá với thế giới.

* Dân cư và xã hội

Những chủ nhân đầu tiên của nền văn minh Ấn Độ là người Đra-vi-da. Từ giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a di cư đến Ấn Độ và trở thành cư dân chủ yếu ở miển Bắc. Sau này, nhiều tộc người khác, như người Ba Tư, Hy Lạp, A-rập, Mông Cổ,.. cũng đã xâm nhập và sinh sống ở Ấn Độ.

Một đặc trưng quan trọng trong lịch sử Ấn Độ thời kì cổ - trung đại là sự tồn tại lâu dài và ảnh hưởng sâu sắc của chế độ đẳng cấp Vác-na, chia xã hội thành các đẳng, cấp khác nhau gồm: Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a và Su-dra.

* Kinh tế

Cư dân Ấn Độ đã sớm phát triển một nến kinh tế nông nghiệp đa dạng, trồng nhiều loại cây lương thực như lúa, hoa màu và các loại cây khác như bông, đay, lanh,... Họ cũng coi trọng chăn nuôi, đặc biệt là chăn nuôi các loại gia súc. Các ngành nghề thủ công của Ấn Độ cũng sớm phát triển với việc sản xuất nhiều sản phẩm đáp ứng các nhu cầu trong nước và trao đổi, buôn bán với nước ngoài.

* Chính trị

Nền văn minh sông Ấn đã hình thành từ khoảng thiên niên kỉ III'TCN. Từ cuối thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a đã bắt đầu xây dựng các nhà nước của mình ở lưu vực sông Hằng. Các triểu đại tiêu biểu trong lịch sử Ấn Độ là: Vương triểu Mô-ri-a (cuối thiên niên kỉ I TCN), Vương triểu Gúp-ta (thế kỉ TV - thế kỉ VI), Vương triều Hác-sa (thế kỉ VII),... Trong thời kì cổ - trung đại, Ấn Độ nhiều lần bị xâm lược và thống trị bởi các vương triểu ngoại tộc.

b) Những thành tựu cơ bản

* Tôn giáo

Ấn Độ là quê hương của nhiều tôn giáo lớn. Các tôn giáo không chỉ ảnh hưởng và có ý nghĩa sâu sắc đối với văn minh Ấn Độ mà còn được truyền bá ra bên ngoài và để lại nhiều dấu ấn trong lịch sử nhân loại. Hai tôn giáo có ảnh hưởng sâu rộng hàng đầu của Ấn Độ là Hin-đu giáo và Phật giáo.

* Chữ viết

Chữ viết cổ nhất của Ấn Độ được tìm thấy trong nền văn minh sông Ấn. Về sau, ở Ấn Độ xuất hiện chữ Kha-rốt-thi và chữ Bra-mi. Trên cơ sở đó, người Ấn Độ đã cải biên chữ viết để ghi âm tiếng San-xcrít (tiếng Phạn). Chữ viết của Ấn Độ được truyền bá sang Đông Nam Á và được cải biên thành chữ viết của một số quốc gia trong khu vực này.

* Văn học

Văn học Ấn Độ đạt nhiều thành tựu rực rỡ, tiêu biểu nhất là kinh Vé-đa, sử thi Ma-ha-ba-ra-ta và Ra-ma-y-a-na, các tác phẩm của Ca-li-đa-sa (như vở kịch Sơ-kun-tơ-la),... Văn học Ấn Độ chứa đựng những giá trị nghệ thuật và nhân văn sâu sắc, là niềm tự hào của người dân Ấn Độ, trở thành nguồn cảm hứng, đề tài sáng tác của nhiều ngành nghệ thuật khác, không chỉ ở Ấn Độ mà cả nhiều quốc gia khác, nhất là khu vực Đông Nam Á.

* Kiến trúc, điêu khắc

Kiến trúc, điêu khắc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng của tôn giáo. Người Ấn Độ đã xây dựng nhiều công trình kiến trúc đồ sộ như: cột đá, chùa và tháp Phật giáo; đền thờ, lăng mộ Hin-đu giáo; các thánh đường, cung điện Hồi giáo. Kiến trúc và điêu khắc của Ấn Độ đã có những ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia Đông Nam Á.

* Khoa học, kĩ thuật

Người Ấn Độ sớm đạt được trình độ cao trong khoa học, kĩ thuật. Những thành tựu về khoa học, kĩ thuật của Ấn Độ có ý nghĩa và đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức của nhân loại.

1.2.3. Văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại

a) Cơ sở hình thành

* Điều kiện tự nhiên

Văn minh Trung Hoa hình thành và phát triển trên một không gian rộng lớn ở phía Đông châu Á. Vùng đất này có hệ động thực vật phong phú, cùng hàng nghìn dòng sông lớn, nhỏ, trong đó quan trọng nhất là Hoàng Hà và Trường Giang. Điều kiện tự nhiên đa dạng và tài nguyên đồi dào là những cơ sở quan trọng cho sự hình thành và phát triển của nền văn minh Trung Hoa.

* Dân cư và xã hội

Những cư dân đầu tiên đã xây dựng nền văn minh Trung Hoa ở lưu vực Hoàng Hà là người Hoa - Hạ (tổ tiên của dân tộc Hán sau này). Cùng với dân tộc Hán (chiếm số lượng đông nhất), các dân tộc như Choang, Mãn, Hồi, Mông,... đã góp phần xây dựng nền văn minh Trung Hoa đa dạng, phong phú và phát triển rực rỡ.

Các giai tằng cơ bản trong xã hội Trung Quốc thời kì cổ — trung đại lả: quý tộc, địa chủ, nông, dân, thợ thủ công, thương nhân,

* Kinh tế

Nền tảng kinh tế căn bản của văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại là nông nghiệp. Từ rất sớm, họ đã trồng nhiều loại cây lương thực, cây nguyên liệu, chăn nuôi nhiều loại gia súc và gia cầm. Thủ công nghiệp và thương nghiệp cũng giữ vai trò quan trọng. Tờ lụa, gốm sứ,... là những hàng hoá nổi tiếng của người Trung Hoa trong quan hệ buôn bán với nhiều nước ở châu Á và châu Âu.

* Chính trị

Lịch sử Trung Quốc thời kỉ cổ — trung đại đã diễn ra nhiều cuộc đầu tranh vẻ chính trị, quân sự, dẫn đến sự thành lập và diệt vong của các triều đại nói tiếp nhau. Nhà nước được tỏ chức theo thẻ chế quân chủ chuyên ché trung ương tập quyên, đứng đầu là vua, đưới vua là hệ thông quan lại tử trung ương đền địa phương.

b) Những thành tựu cơ bản

* Tư tưởng, tôn giáo

Các học thuyết tử tưởng và tôn giáo của Trung Hoa hình thành từ rất sớm để giải thích về thế giới và đề xướng các biện pháp cai trị đất nước. Nho giáo, Đạo giáo, Mặc gia, Pháp gia và các thuyết Âm dương, Bát quái, Ngũ hành từ thời kì cổ đại đã trở thành nến tảng quan trọng về tư tưởng, thế giới quan của người Trung Hoa, đồng thời có ảnh hưởng đến nhiều quốc gia khác như: Nhật Bản, Triểu Tiên, Việt Nam....

Phật giáo được du nhập vào Trung Hoa khoảng những thế kỉ đầu Công nguyên, được cải biến và phát triển rực rỡ, sau đó lan toả, ảnh hưởng ra các quốc gia khác trong khu vực.

* Chữ viết

Từ những loại hình chữ viết cổ nhất xuất hiện trong thời kì nhà Thương, bao gồm chữ khắc trên mai rùa, xương thú (chữ giáp cốt) và khắc trên đồ đồng (kim văn), chữ viết của Trung Hoa đã nhiều lần được chỉnh lí và phát triển thành chữ Hán ngày nay.

* Văn học

Kho tàng văn học Trung Hoa đồ sộ, đa dạng về thể loại, nội dung và phong cách nghệ thuật.

Chữ viết và văn học của văn minh Trung Hoa đã được truyền bá đến một số nước trong khu vực và cũng để lại dấu ấn sâu sắc trong văn hoá Triểu Tiên, Nhật Bản và Việt Nam.

* Kiến trúc, điêu khắc và hội hoạ

Kiến trúc và điêu khắc Trung Quốc có sự gắn kết mật thiết với nhau, có công năng sử dụng rất đa dạng như: nhà ở, cung điện; các công trình phòng thủ, quân sự; các công trình tôn giáo, lăng mộ,... Những công trình nổi tiếng nhất của kiến trúc Trung Quốc bao gồm: Vạn Lý Trưởng Thành, Từ Cấm Thành, Di Hoà Viên, Thập Tam Lăng...

Hội hoạ Trung Hoa rất đa dạng cả về để tài, nội dung và phong cách. Người Trung Hoa vẽ tranh trên nhiều chất liệu như gỗ, lụa, giấy... Các tác phẩm thường có. phong cách ước lệ, dùng các đường nét để miêu tả hình ảnh, thần thái, tình cảm,... Những đặc điểm đó đã tạo nên dấu ấn riêng biệt của hội hoạ nước này.

* Khoa học, kĩ thuật

Văn mình Trung Hoa đạt được nhiều thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực Toán học, Thiên văn học, Y - Dược học, Sử học,... và phát minh kĩ thuật. 

Những tác phẩm này khóng chỉ có giá trị sử học mà còn là nhữngdi sản văn hoá quý báu của nến văn mình Trung Hoa.

Những thành tựu của văn minh Trung Hoa có ý nghĩa to lớn, chứng tỏ sự phát triển của nền văn mình này, Hơn nữa, nhiều thành tựu còn sớm được truyền bá đến các nước láng giếng, sang cả Tây Á, sau đó lan truyền và thậm chí được úng dụng rộng, rãi ở châu Âu. Sự truyền bá của những thành tựu này là minh chứng cho sự ảnh hưởng, của nến văn minh Trung Hoa, cũng như mối liên hệ về trí thức, khoa học, kĩ thuật giữa phương Đông và phương Tây.

Bài tập minh họa

Câu 1: Khái niệm văn minh, văn hóa giống nhau và khác nhau như thế nào? Nêu một ví dụ để chứng minh.

Hướng dẫn giải

- Nền văn minh lớn hơn nhiều so với một nền văn hóa. Nó là một tập hợp phức tạp được tạo thành từ nhiều thứ trong đó một khía cạnh là văn hóa.

- Theo các nhà nhân chủng học của thế kỷ 19, văn hóa phát triển sớm hơn và nền văn minh được tạo ra sau đó. Văn minh là một nhà nước phát triển văn hóa rất tiên tiến.

- Văn hóa tồn tại trong một nền văn minh. Một nền văn minh có thể được tạo thành từ một số nền văn hóa.

- Văn hóa có thể tự tồn tại. Một nền văn minh không thể được xác định là một nền văn minh nếu nó không có một nền văn hóa nhất định.

- Văn hóa tồn tại ở cả hai dạng hữu hình và vô hình. Một nền văn minh ít nhiều hữu hình.

- Văn hóa có thể được học và truyền qua phương tiện nói và giao tiếp từ thế hệ này sang thế hệ khác. Do đó, nền văn minh không thể được chuyển giao dễ dàng vì sự phức tạp và cường độ của nó.

- Văn hóa không thể nói là tiến bộ. Nền văn minh luôn trong tình trạng tiến bộ.

Văn minh sông Hồng, (từ đầu Thiên niên kỷ thứ II trướcCông Nguyên đến cuối thế kỷ 15) tại đồng bằng Bắc Bộ (Việt Nam ngày nay). Thời kì này tại Bắc Bộ đã có nhà nước, đô thị, luân lí, tổ chức xã hội,....

Văn hóa Óc Eo được hình thành và phát triển từ thế kỷ thứ I đến thế kỷ thứ VII sau Công nguyên. Tính bản địa của nền văn hóa này được thể hiện qua đồ gốm, qua nồi nấu kim loại, khuôn đúc và các công cụ chế tác. Điều đó tạo nên nét riêng biệt của văn hóa Óc Eo với các nền văn hóa khác.

Câu 2: Hãy trình bày cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ đại.

Hướng dẫn giải

Cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ đại:

- Điều kiện tự nhiên:

+ Văn minh Ai Cập cổđại hình thành và phát triển gắn liền với sông Nin ởĐông Bắc châuPhi. 

+ Bao quanh bởi Địa Trung Hải, Hồng Hải, sa mạc và các vùng rừng núi.

- Dân cư và xã hội:

+ Tộc người từ châu Phi, Pa-le-xtin và Xi-ri đã đến định cư tại lưu vực sông Nin và cùng sáng tạo nên nền văn minh Ai Cập. 

+ Xã hội hình thành các tầng lớp quý tộc, tăng lữ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân và nô lệ. 

- Kinh tế:

+ Nông nghiệp là nền tảng cơ bản của Ai Cập cổ đại. 

+ Trồng các loại lúa mì, mạch, kê và nhiều loại hoa màu khác. 

+ Thuần dưỡng, chăn nuôi gia súc để lấy sức kéo và thực phẩm

+ Hoạt động buôn bán sớm phát triển

- Chính trị:

+ Từ thiên niên kỉ IV TCN, các nhà nước sơ khai đầu tiên ở Ai Cập hình thành trên lưu vực sông Nin. 

+ Khoảng năm 3200 TCN, Nhà nước Ai Cập thống nhất ra đời

+ Pha-ra-ông đứng đầu nhà nước. Có quyền lực tối cao cả về chính trị và tôn giáo.

 Luyện tập Bài 5 Lịch sử 10 KNTT

Sau bài học này, giúp các em học sinh:

- Trình bày được sự phát triển của các nến văn minh thế giới. Nêu được ý nghĩa của những thành tựu cơ bản của văn minh Ai (ập cổ đại, văn minh Trung Hoa và văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại.

- Giải thích và phân biệt được khái niệm văn hoá và văn minh; phân tích được cơ sở hình thành của ác nến văn minh phương Đông.

- Biết cách sưu tấm và sử đụng tài liệu lịch sử để tìm hiểu vé các ến văn minh phương Đông. Biết trân trọng giá trị, có nhận thức và hành động góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị đi sản và giá trị văn minh nhân loại.

3.1. Trắc nghiệm Bài 5 Lịch sử 10 KNTT

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Chủ đề 3 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

    • A. Văn minh là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên.
    • B. Văn minh là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
    • C.  Văn minh là sự tiến bộ về mặt vật chất của xã hội loài người.
    • D. Không có đáp án nào chính xác.
    • A. Nhà nước, đô thị, chữ viết.
    • B. Tổ chức xã hội, luân lí, kĩ thuật.
    • C. Cả hai đáp án trên đều đúng
    • D. Cả hai trên đều sai.
    • A. Văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên.
    • B. Văn hóa là sự hoàn thiện chung của giống người bằng tổ chức cao nhất của một người và toàn xã hội nhằm cùng nhau thúc đẩy sự phát triển.
    • C. Văn hóa gồm những sinh hoạt về tinh thần. 
    • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 5 Lịch sử 10 KNTT

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Kết nối tri thức Chủ đề 3 Bài 5 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Giải câu hỏi 1 trang 34 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu hỏi 2 trang 34 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu hỏi 1 trang 35 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu hỏi 2 trang 35 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu hỏi 1 trang 36 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu hỏi 2 trang 36 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu hỏi 1 trang 39 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu hỏi 2 trang 39 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu hỏi 1 trang 43 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu hỏi 2 trang 43 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu hỏi 1 trang 44 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu hỏi 2 trang 44 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu hỏi 1 trang 47 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu hỏi 2 trang 47 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Luyện tập 1 trang 47 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Luyện tập 2 trang 47 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Vận dụng 1 trang 47 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Vận dụng 2 trang 47 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải Bài tập 1 trang 30 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải Bài tập 2 trang 32 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải Bài tập 3 trang 33 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải Bài tập 4 trang 33 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải Bài tập 5 trang 33 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải Bài tập 6 trang 34 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải Bài tập 7 trang 34 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải Bài tập 8 trang 35 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải Bài tập 9 trang 35 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải Bài tập 10 trang 35 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT

Hỏi đáp Bài 5 Lịch sử 10 KNTT

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Lịch Sử 10 HỌC247

NONE
ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF