Hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Chương 3 Bài 11 Các cuộc Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại giúp các em nắm vững và củng cố kiến thức đã học.
-
Câu hỏi mục I.1 trang 67 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vì sao Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở nước Anh?
-
Câu hỏi 1 mục I.2 trang 68 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nêu thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
-
Câu hỏi 2 mục I.2 trang 68 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào thông tin trong bài, giải thích vì sao máy hơi nước ra đời đã mở ra kỉ nguyên sản xuất cơ khí, cơ giới hóa?
-
Câu hỏi mục II.1 trang 68 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trình bày những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (nửa sau thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX).
-
Câu hỏi mục II.2 trang 69 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời câu hỏi mục II.2 trang 69 SGK Lịch sử 10 Nêu thành tựu tiêu biểu của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
-
Câu hỏi 1 mục III trang 70 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trình bày ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại.
-
Câu hỏi 2 mục III trang 70 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại đã tác động đến các lĩnh vực xã hội và văn hóa như thế nào?
-
Luyện tập 1 trang 70 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Theo em động lực chính của hai cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại là gì?
-
Luyện tập 2 trang 70 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy chọn và kể tên một số thành tựu cách mạng công nghiệp thời kì cận đại có ảnh hưởng đến lịch sử văn minh thế giới. Giải thích lí do.
-
Vận dụng 1 trang 70 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Có quan điểm cho rằng: “Sự ra đời của máy bay trong Cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã thúc đẩy kết nối mạnh mẽ các quốc gia trên thế giới”. Em hãy chứng minh nhận định trên.
-
Vận dụng 2 trang 70 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy chọn và phân tích một thành tựu văn minh trong hai cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống hằng ngày và việc học tập của bản thân.
-
Giải Câu 1 trang 63 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy giải ô chữ hàng ngang dựa theo những gợi ý dưới đây và tìm ô chữ chủ.
- A (11 chữ cái): Phát minh của H. Pi-xi (H.Pixii) dựa trên nguyên lí Pha-ra-đây (Faraday), thúc đẩy nhanh việc sử dụng năng lượng điện.
- B (13 chữ cái): Phát minh của Giêm Oát (James Watt), là biểu tượng của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
- C (10 chữ cái): N. Te-xla (N.Tesla), I. Ê-đi-xơn (T.Edison) và G. Oét-tinh-hao (G. Westinghouse) đã có những phát minh tiên phong trong lĩnh vực này.
- D (8 chữ cái): Kỉ nguyên sản xuất hình thành với sự ra đời của máy hơi nước.
- E (4 chữ cái): Năng lượng được mệnh danh là “nguồn năng lượng : của người nghèo”.
Ô CHỮ CHỦ (18 chữ cái, ô màu xám): .........................................................................
-
Giải Câu 2 trang 63 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Điền vào chỗ trống các nội dung phù hợp để giải thích tại sao cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất lại khởi đầu từ nước Anh.
-
Giải Câu 3 trang 64 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Điền vào phần trống trong các ô dưới đây để làm rõ bối cảnh lịch sử dẫn đến hai cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại.
a. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
b. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
-
Giải Câu 4 trang 65 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) để giải thích vì sao máy hơi nước ra đời đã mở ra kỷ nguyên sản xuất cơ khí, cơ giới hoá.
cơ giới hóa cách mạng công nghiệp kĩ thuật
máy hơi nước văn minh công nghiệp
công nghiệp hóa hơi nước
- Trong thời kì từ thập niên 60 của thế kỉ XVIII, có một phát minh mà sự thành công của nó đã làm thay đổi thế giới, giúp cho con người thoát khỏi sự hạn chế về ....................................................., đó là .................................................. của kĩ sư Giêm Oát (1736 - 1819). Người đàn ông này đã khuất phục sức mạnh của ................................................. để phục vụ đắc lực cho đời sống của con người. Sự ra đời của ............................................... đã tạo điều kiện cho sự bùng nổ của cách mạng công nghiệp thế kỉ XIX. Phát minh này đã tạo động lực cho cuộc ........................................, chuyển nhân loại từ nền văn minh nông nghiệp sang nền ............................................... Máy hơi nước ra đời đã đặt nền móng cho quá trình ................................................... nền sản xuất của loài người sau nhiều thế kỉ hình thành và phát triển. Những xưởng dệt, công trường thủ công, đóng tàu, luyện kim,... dần được xây dựng tại khắp các đô thị.
-
Giải Câu 5 trang 65 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hoàn thành bảng thống kê hai cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại theo các tiêu chí dưới đây:
-
Giải Câu 6 trang 66 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong Cách mạng công nghiệp lần thứ hai, phát minh trong lĩnh vực nào có ý nghĩa và tác động lớn đến sản xuất? Vì sao?
-
Giải Câu 7 trang 67 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất trên thế giới được bắt đầu trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Luyện thép.
B. Công nghiệp luyện kim.
C. Giao thông vận tải.
D. Ngành dệt.
2. Anh là nước đầu tiên trên thế giới tiến hành Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX vì
A. có điều kiện đủ về vốn, nhân công, cách mạng tư sản nổ ra sớm.
B. có nguồn nhân lực kĩ thuật cao, lực lượng các nhà khoa học đông đảo.
C. có nguồn nhân lực kĩ thuật cao, đủ điều kiện để đẩy mạnh sản xuất.
D. cách mạng tư sản nổ ra sớm, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
3. Phát minh máy hơi nước của Giêm Oát (1784) có ý nghĩa, tác động như thế nào về kinh tế?
A. Làm tốc độ sản xuất và năng suất lao động tăng.
B. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hóa cao.
C. Điều kiện lao động của công nhân được cải thiện.
D. Phát minh mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp.
4. Một trong những ý nghĩa việc phát minh máy hơi nước của Giêm Oát (1784) là
A. quá trình lao động ngày càng được xã hội hóa cao.
B. làm giảm sức lao động cơ bắp của con người.
C. điều kiện lao động của công nhân được cải thiện.
D. là phát minh mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp.
5. Một trong những ý nghĩa tích cực của việc Giêm Oát phát minh máy hơi nước (1784) là
A. phát minh mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp.
B. quá trình lao động ngày càng được xã hội hóa cao.
C. điều kiện lao động của công nhân được cải thiện.
D. khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh.
6. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa việc phát minh ra máy hơi nước của Giêm Oát (1784)?
A. Lao động chân tay dần được thay thế bằng máy móc.
B. Làm giảm sức lao động cơ bắp của con người.
C. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hóa cao.
D. Khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh.
7. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mỹ.
8. Phát minh nào dưới đây được xem là phát minh khởi đầu cho cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Máy kéo sợi Gien-ni (Jenny).
B. Động cơ hơi nước.
C. Đầu máy xe lửa.
D. Máy dệt.
9. Năm 1814, G.Xti-phen-xơn (Stephenson) đã chế tạo thành công
A. đầu máy xe lửa đầu tiên.
B. máy hơi nước đầu tiên.
C. máy kéo sợi chạy bằng sức nước.
D. máy kéo sợi Gien-ni.
10. Điểm khác biệt giữa phát minh máy hơi nước của Giêm Oát (1784) so với những phát minh, sáng chế trong ngành dệt và kéo sợi thế kỉ XVIII – XIX là
A. làm tăng năng suất lao động.
B. làm giảm sức lao động cơ bắp của con người.
C. được áp dụng trong sản xuất.
D. hoạt động không phụ thuộc điều kiện tự nhiên.
11. Điều kiện cần và đủ để nước Anh tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp là
A. vốn tư bản, nhân công, thuộc địa.
B. sự phát triển kĩ thuật, nhân công.
C. vốn, nhân công, sự phát triển kĩ thuật.
D. nhân công, sự phát triển kĩ thuật, thuộc địa.
12. Nội dung nào dưới đây là một trong những tiền đề để dẫn đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Nước Anh có hệ thống thuộc địa bao la, rộng lớn.
B. Giai cấp tư sản tiến hành các cuộc phát kiến địa lí.
C. Giai cấp tư sản Anh tích lũy được nguồn tư bản lớn.
D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa thâm nhập vào nông nghiệp.
13. Một trong những hệ quả xã hội của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là
A. hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản.
B. quá trình lao động ngày càng được xã hội hóa cao.
C. nhiều thành thị đông dân xuất hiện.
D. đời sống giai cấp công nhân ngày càng cơ cực.
14. Phát minh tiêu biểu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là
A. điện và động cơ điện.
B. động cơ chạy bằng xăng dầu.
C. xe hơi.
D. xe lửa.
15. Một trong những phát minh quan trọng trong lĩnh vực thông tin liên lạc vào giữa thế kỉ XIX là
A. điện thoại cố định.
B. máy điện tín.
C. điện thoại di động.
D. máy Fax.
16. Năm 1903, phát minh nào ra đời có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực giao thông vận tải?
A. Ô tô.
B. Máy bay.
C. Tàu thủy.
D. Tàu hỏa.
17. Nguồn năng lượng nào được phát hiện trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai, được mệnh danh là “nguồn năng lượng của người nghèo”?
A. Nước.
B. Dầu hỏa.
C. Mặt Trời.
D. Điện.
18. Trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, nhiều nguồn năng lượng được phát hiện và đưa vào sử dụng, ngoại trừ
A. Than đá.
B. Điện.
C. Dầu mỏ.
D. Hạt nhân.
19. Việc sử dụng động cơ đốt trong đã tạo ra khả năng phát triển ngành nào?
A. Chế tạo ô tô.
B. Chế tạo máy bay.
C. Khai thác mỏ.
D. Giao thông vận tải.