Hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 Bài 9 Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại giúp các em nắm vững và củng cố kiến thức đã học.
-
Câu hỏi mục I.1 trang 53 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Điều kiện tự nhiên của vùng đất Hy Lạp và La Mã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của nền văn minh?
-
Câu hỏi mục I.2 trang 54 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nêu đặc điểm dân cư của Hy Lạp và La Mã thời cổ đại
-
Câu hỏi 1 mục I.3 trang 54 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Kinh tế Hy Lạp và La Mã thời kì cổ đại có những điểm gì nổi bật?
-
Câu hỏi 2 mục I.3 trang 54 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Theo em, sự phát triển kinh tế sẽ tạo ra những cơ sở gì để phát triển văn minh Hy Lạp – La Mã?
-
Câu hỏi mục I.4 trang 55 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vì sao nói chế độ chiếm hữu nô lệ ở Hy Lạp và La Mã cổ đại có tính chất điển hình trong lịch sử cổ đại?
-
Câu hỏi mục I.5 trang 55 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Văn minh Hy Lạp – La Mã đã tiếp thu những thành tựu gì từ văn minh phương Đông? Nêu ví dụ minh họa.
-
Câu hỏi mục II.1 trang 56 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Thành tựu về chữ viết của nền văn minh Hy Lạp – La Mã là gì?
-
Câu hỏi mục II.2 trang 56 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Theo em, các tác phẩm văn học của thời kì Hy Lạp – La Mã cổ đại phản ánh điều gì của đời sống xã hội?
-
Câu hỏi mục II.3 trang 57 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của nền văn minh Hy Lạp – La Mã có những tác phẩm tiêu biểu nào? Theo em, những tác phẩm này thể hiện điều gì trong đó?
-
Câu hỏi mục II.4 trang 58 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Những thành tựu về khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp và La Mã đã giải quyết những vấn đề cơ bản nào trong đời sống cư dân cổ đại? Cho ví dụ minh họa.
-
Câu hỏi mục II.5 trang 59 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hiểu như thế nào về triết học duy vật và triết học duy tâm?
-
Câu hỏi mục II.6 trang 59 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tín ngưỡng, tôn giáo của người Hy Lạp và La Mã cổ đại đã có những ảnh hưởng gì tới đời sống xã hội của phương Tây sau này?
-
Câu hỏi mục II.7 trang 59 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Thế vận hội của người Hy Lạp cổ được tổ chức như thế nào?
-
Luyện tập 1 trang 60 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy phân tích những cơ sở hình thành nền văn minh Hy Lạp – La Mã thời cổ đại
-
Luyện tập 2 trang 60 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Những thành tựu tiêu biểu về chữ viết, văn học, nghệ thuật của người Hy Lạp và La Mã cổ đại có ý nghĩa như thế nào?
-
Vận dụng 1 trang 60 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao nói, văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại là cơ sở của nền văn hóa châu Âu hiện đại?
-
Vận dụng 2 trang 60 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Đỉnh Ô-lim-phớt và vòng nguyệt quế thường tượng trưng cho điều gì? Tại sao các kì Thế vận hội Ô-lim-pic lại có tục rước đuốc từ ngọn núi Ô-lim-pớt?
-
Giải Câu 1 trang 48 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy nối các tác giả ở cột A với những tác phẩm, thành tựu tiêu biểu ở cột B cho phù hợp. Điểm chung của các tác giả này là gì?
-
Giải Câu 2 trang 49 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy phân loại các thành tựu thuộc văn minh Hy Lạp hay La Mã. Từ đó, hãy nhận định thế mạnh của từng nền văn minh và lí giải vì sao. Hoàn thành nội dung trả lời vào bảng dưới đây
Thành tựu
a. Đền Pác-tê-nông (Parthenon).
c. Cô-li-dê (Colosseum).
e. Bê tông.
h. Tượng thần Vệ nữ Mi-lo (Milo)
b. Đền Pan-tê-ông (Pantheon).
d. Lịch Gờ-re-gô-ri (Geogre).
g. Trường ca I-li-át.
i. Cầu Pont du Gard.
Hy Lạp
Gồm các thành tựu……..............
………………………………….
………………………………….
La Mã
Gồm các thành tựu…….....................
……………………………………….
……………………………………….
Thế mạnh
………………………………….
………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
Nguyên nhân
………………………………….
………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
-
Giải Câu 3 trang 50 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy so sánh để tìm ra điểm khác nhau trong phong cách kiến trúc của 2 công trình cổ đại: Đền Pác-tê-nông (Hy Lạp) và Đền Pan-tê-ông (La Mã). Hãy kể một số công trình nổi bật hiện nay có điểm giống nhau tương tự.
-
Giải Câu 4 trang 50 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hoàn thành bảng thống kê dưới đây về những thành tựu tiêu biểu của khoa học Hy Lạp và La Mã cổ đại. Tại sao các hiểu biết khoa học đến thời kì này mới trở thành khoa học?
-
Giải Câu 5 trang 51 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Điều kiện tự nhiên tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế và chế độ chính trị của Hy Lạp và La Mã cổ đại?
-
Giải Câu 6 trang 51 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Kho tàng thần thoại của Hy Lạp có giá trị như thế nào khi tìm hiểu văn minh Hy Lạp?
-
Giải Câu 7 trang 51 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng
1. Phần lớn lãnh thổ của nền văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại có địa hình
A. đồng bằng.
B. cao nguyên.
C. núi và cao nguyên.
D. núi và đồng bằng.
2. Kim loại nào đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cư dân Địa Trung Hải thời cổ đại?
A. Sắt.
B. Đồng.
C. Thiếc.
D. Đồng đỏ.
3. Kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại Hy Lạp – La Mã là gì?
A. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
C. Thương nghiệp và nông nghiệp.
D. Trồng trọt và chăn nuôi.
4. Lực lượng lao động chính ở các quốc gia cổ đại Hy Lạp – La Mã là
A. chủ nô.
B. nô lệ.
C. nông dân.
D. quý tộc.
5. Xã hội cổ đại Hy Lạp – La Mã cổ đại có hai giai cấp cơ bản là
A. địa chủ và nông dân.
B. quý tộc và nông dân.
C. chủ nô và nô lệ.
D. chủ nô và nông dân công xã.
6. Địa bàn sinh sống của cư dân ở Địa Trung Hải là
A. nông thôn.
B. miền núi.
C. thành thị.
D. trung du.
7. Mô hình của một thị quốc Hy Lạp cổ đại
A. gồm một pháo đài và xung quanh là dân cư sinh sống.
B. gồm một thành thị với vùng đất đai trồng trọt xung quanh.
C. gồm nhiều thành thị liên kết thành một thành bang.
D. lấy một dân tộc đông nhất và hùng mạnh nhất làm nòng cốt.
8. Người Hy Lạp – La Mã cổ đại thường mua lúa mì, súc vật, lông thú từ khu vực nào?
A. Châu Phi.
B. Hắc Hải, Ai Cập.
C. Ấn Độ, Trung Quốc.
D. Bắc Phi.
9. Mâu thuẫn cơ bản của xã hội cổ đại Hy Lạp – La Mã là mâu thuẫn giữa
A. nông dân với địa chủ.
B. nông nô với lãnh chúa.
C. nô lệ với chủ nô.
D. nông dân với quý tộc.
10. Một trong những cống hiến lớn có giá trị đến nay của cư dân La Mã là
A. bảng chữ cái gồm 26 chữ.
B. Đền Pác-tê-nông.
C. giấy, thuốc súng, la bàn.
D. Đấu trường La Mã.
11. Vì sao thương nghiệp hàng hải phát triển mạnh ở Hy Lạp – La Mã cổ đại?
A. Nông nghiệp kém phát triển.
B. Quốc gia chủ yếu là thành thị.
C. Đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt.
D. Giao thông đường biển thuận lợi.
12. Vì sao nói chữ viết là cống hiến lớn lao của La Mã cổ đại?
A. Kí hiệu ít, đơn giản, dễ biểu đạt ý nghĩa sự vật, hiện tượng.
B. Được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay.
C. Có hệ thống chữ cái hoàn chỉnh, cùng với hệ thống chữ số La Mã.
D. Đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến.
13. Những tiến bộ trong cách tính lịch của người phương Tây so với phương Đông xuất phát từ
A. cách tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trăng.
B. việc đúc rút kinh nghiệm từ thực tiễn sản xuất.
C. sự hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời.
D. việc tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trời.
14. Người La Mã sớm có hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời là nhờ
A. vào việc canh tác nông nghiệp.
B. họ thường giao thương bằng đường biển.
C. vào việc buôn bán giữa các thị quốc.
D. sự phát triển của khoa học – kĩ thuật.
15. Điểm giống nhau giữa tầng lớp nông dân công xã ở phương Đông cổ đại với tầng lớp nô lệ ở xã hội phương Tây cổ đại là gì?
A. Lực lượng đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính của xã hội.
B. Lực lượng đông đảo nhất và không có vai trò quan trọng trong xã hội.
C. Lực lượng thiểu số và không có vai trò quan trọng trong xã hội.
D. Lực lượng đông đảo nhất và phải đóng thuế cho nhà nước.
16. Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hy Lạp và La Mã cổ đại ở châu Á và châu Phi đã thể hiện ý nghĩa nào dưới đây?
A. Hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ phát triển.
B. Nghề đúc tiền phát triển mạnh ở châu Á và châu Phi.
C. Thị quốc hình thành và mở rộng lãnh thổ.
D. Thủ công nghiệp ở các thị quốc phát triển mạnh.
17. Chữ Quốc ngữ của Việt Nam hiện nay có nguồn gốc từ
A. chữ tượng hình Trung Hoa.
B. chữ Phạn của Ấn Độ.
C. hệ chữ cái La Mã.
D. hệ chữ cái Hy Lạp.
18. Vì sao hiện nay nhân loại tiếp tục duy trì Đại hội thể thao Ô-lim-píc (Olympic)?
A. Đề cao tinh thần hòa bình, đoàn kết các dân tộc.
B. Để phát triển các môn thể thao điền kinh cơ bản.
C. Đề cao giá trị văn hóa và tinh thần của Hy Lạp.
D. Phát huy nguyên tắc bình đẳng của các dân tộc.
19. Hàng hóa trao đổi, mua bán quan trọng nhất ở Địa Trung Hải cổ đại là gì?
A. Rượu nho.
B. Dầu ô liu.
C. Đồ mĩ nghệ.
D. Nô lệ.
20. Điểm tiến bộ của thể chế dân chủ ở Hy Lạp cổ đại so với chế độ chuyên chế trung ương tập quyền ở phương Đông cổ đại là gì?
A. Công dân A-ten (Athens) được quyền lựa chọn người quản lí nhà nước.
B. Tất cả công dân của A-ten có quyền bầu chọn người quản lí nhà nước.
C. Công dân của thành thị có quyền bầu ra người quản lí nhà nước.
D. Công dân nam từ 18 tuổi được quyền bầu chọn người quản lí nhà nước.