Hướng dẫn Giải bài tập KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 4 Dung dịch và nồng độ môn Khoa học tự nhiên 8 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 20 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Nồng độ dung dịch là gì?
-
Hoạt động trang 20 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Nhận biết dung dịch, chất tan và dung môi
Chuẩn bị: nước, muối ăn, sữa bột (hoặc bột sắn, bột gạo, …), copper(II) sulfate; cốc thuỷ tinh, đũa khuấy.
Tiến hành:
- Cho khoảng 20 mL nước vào bốn cốc thuỷ tinh, đánh số (1), (2), (3) và (4).
- Cho vào cốc (1) 1 thìa (khoảng 3g) muối ăn hạt, cốc (2) 1 thìa copper(II) sulfate, cốc (3) 1 thìa sữa bột, cốc (4) 4 thìa muối ăn. Khuấy đều khoảng 2 phút, sau đó để yên.
Quan sát và trả lời câu hỏi:
1. Trong các cốc (1), (2), (3), cốc nào chứa dung dịch? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết? Chỉ ra các chất tan, dung môi trong dung dịch thu được.
2. Phần dung dịch ở cốc (4) có phải là dung dịch bão hoà ở nhiệt độ phòng không? Giải thích.
-
Giải Câu hỏi trang 20 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Hãy nêu cách pha dung dịch bão hoà của sodium carbonate (Na2CO3) trong nước.
-
Giải Câu hỏi 1 trang 21 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Ở nhiệt độ 25 oC, khi cho 12 gam muối X vào 20 gam nước, khuấy kĩ thì còn lại 5 gam muối không tan. Tính độ tan của muối X.
-
Giải Câu hỏi 2 trang 21 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Ở 18 oC, khi hoà tan hết 53 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của Na2CO3 trong nước ở nhiệt độ trên.
-
Giải Câu hỏi 1 trang 22 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Tính khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98%.
-
Giải Câu hỏi 2 trang 22 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Trộn lẫn 2 lít dung dịch urea 0,02 M (dung dịch A) với 3 lít dung dịch urea 0,1 M (dung dịch B), thu được 5 lít dung dịch C.
a) Tính số mol urea trong dung dịch A, B và C.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch C. Nhận xét về giá trị nồng độ mol của dung dịch C so với nồng độ mol của dung dịch A và B.
-
Hoạt động trang 22 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Pha 100 gam dung dịch muối ăn nồng độ 0,9%
Chuẩn bị: muối ăn khan, nước cất; cốc thuỷ tinh, cân, ống đong.
Tiến hành:
- Xác định khối lượng muối ăn (m1) và nước (m2) dựa vào công thức:
- Cân m1 gam muối ăn rồi cho vào cốc thuỷ tinh.
- Cân m2 gam nước cất, rót vào cốc, lắc đều cho muối tan hết.
Trả lời câu hỏi:
1. Tại sao phải dùng muối ăn khan để pha dung dịch?
2. Dung dịch muối ăn nồng độ 0,9% có thể được dùng để làm gì?