Các em hãy cùng HOC247 tham khảo nội dung của Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí để tìm hiểu về các kiến thức về số mol, khái niệm về mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí và tỉ khối chất khí. Mời các em cùng tham khảo nội dung bài học dưới đây.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Mol
a. Khái niệm
- Khái niệm: Trong khoa học, khối lượng nguyên tử carbon được quy ước là đơn vị khối lượng 1/12 nguyên tử (amu).
- Khối lượng 1 nguyên tử carbon là 12 amu và khối lượng này rất nhỏ.
- Số Avogadro (NA) là số nguyên tử trong 12 gam carbon và có giá trị là 6,022x10²³.
b. Khối lượng mol
- (M) của một chất là khối lượng của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam.
- Khối lượng mol (g/mol) và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về trị số, khác về đơn vị đo.
c. Thể tích mol của chất khí
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khi đó và ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, hai bình khí có thể tích bằng nhau có cùng số mol khí.
- Ở điều kiện chuẩn (25°C và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích là 24,79 lit.
- Thể tích mol của a mol khi ở điều kiện chuẩn là V = 24,79 (L).
1.2. Tỉ khối chất khí
- Để xác định khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB). Tỉ số này được gọi là tỉ khối của khí A đối với khí B, được biểu diễn bằng công thức: dA/B = MA/MB.
- Để xác định một khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và "khối lượng mol" của không khí:
- Coi không khí gồm 20% oxygen và 80% nitrogen về thể tích. Vậy trong 1 mol không khí có 0,2 mol oxygen và 0,8 mol nitrogen. Khối lượng mol của không khí là: Mkk= 0,2×32 + 0,8×28 = 28.8 (g/mol).
Tỉ khối của khí A so với không khí là: d = MA/Mkk.
Bài tập minh họa
Bài 1. Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí Methane (CH4)
B. Khí carbon oxide (CO)
C. Khí helium (He)
D. Khí hydrogen (H2)
Hướng dẫn giải
Khối lượng mol các chất là:
A. Khí Methane (CH4): 16 amu
B. Khí carbon oxide (CO): 28 amu
C. Khí helium (He): 4 amu
D. Khí hydrogen (H2): 2 amu
Vậy khí hydrogen (H2) nhẹ nhất trong tất cả các khí.
Bài 2. Khối lượng mol chất là
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
C. Bằng 6.1023
D. Là khối lượng tính bằng gam của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Hướng dẫn giải
Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam.
⇒ Chọn D
Luyện tập Bài 3 Khoa học tự nhiên 8 Kết Nối Tri Thức
Học xong bài học này, em có thể:
- Nêu được khái niệm về: mol (nguyên tử, phân tử); tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí; thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 250C.
- Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m)
- So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối.
- Sử dụng được công thức \(n(mol)=\frac{{V(L)}}{{24,79(L/mol)}}\) để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 250C.
3.1. Trắc nghiệm Bài 3 Khoa học tự nhiên 8 Kết Nối Tri Thức
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. 89,6 lít
- B. 44,8 lít
- C. 22,4 lít
- D. 11,2 lít
-
- A. 0,19
- B. 1,5
- C. 0,9
- D. 1,7
-
- A. m/n (g/mol)
- B. m.n (g)
- C. n/m (mol/g)
- D. (m.n)/2 (mol)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 3 Khoa học tự nhiên 8 Kết Nối Tri Thức
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 3 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 16 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 1 trang 17 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 2 trang 17 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 3 trang 17 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 1 Phần I.2 trang 18 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 2 Phần I.2 trang 18 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 3 Phần I.2 trang 18 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 1 Phần I.3 trang 18 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 2 Phần I.3 trang 18 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 3 Phần I.3 trang 18 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 1 trang 19 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 2 trang 19 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Em có thể trang 19 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Hỏi đáp Bài 3 Khoa học tự nhiên 8 Kết Nối Tri Thức
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!