Hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Chương 3 Bài 11 Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi 1 trang 59 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Tại sao phải quy định tốc độ giới hạn đối với các phương tiện giao thông khác nhau, trên những cung đường khác nhau? So sánh tốc độ tối đa của các phương tiện giao thông khác nhau trong bảng và giải thích tại sao có sự khác biệt giữa các tốc độ này (Xem Hình 11.1)
-
Giải câu hỏi 2 trang 59 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải thích sự khác biệt về tốc độ tối đa khi trời mưa và khi trời không mưa của biển báo tốc độ trên đường cao tốc ở Hình 11.2
-
Giải câu hỏi 3 trang 59 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Tại sao người ta phải quy định khoảng cách an toàn ứng với các tốc độ khác nhau giữa các phương tiện giao thông đường bộ (xem Bảng 11.1). Tìm cách chứng tỏ người điều khiển phương tiện giao thông có tốc độ càng lớn thì càng không có đủ thời gian cũng như khoảng cách để tránh va chạm gây tai nạn.
-
Giải câu hỏi 4 trang 59 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Các biển báo khoảng cách trên đường cao tốc dùng để làm gì? Dùng quy tắc “3 giây” để ước tính khoảng cách an toàn khi xe chạy với tốc độ 68 km/h.
-
Giải câu hỏi 5 trang 59 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Để đảm bảo an toàn giao thông thì người tham gia giao thông phải:
- Có ý thức tôn trọng các quy định về an toàn giao thông.
- Có hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.
Hãy thảo luận về tầm quan trọng của hai yếu tố trên.
-
Giải bài 11.1 trang 35 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Xe buýt chạy trên đường không có giải phân cách cứng với tốc độ v nào sau đây là tuân thủ quy định về tốc độ tối đa của Hình 11.1?
A. 50 km/h < v < 80 km/h.
B. 70 km/h < v < 80 km/h.
C. 60 km/h < v < 70 km/h.
D. 50 km/h < v < 60 km/h.
-
Giải bài 11.2 trang 36 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Ô tô chạy trên đường cao tốc có biển báo tốc độ như trong Hình 11.2 với tốc độ v nào sau đây là an toàn?
A. Khi trời mưa: 100 km/h < v < 120 km/h.
B. Khi trời nắng: 100 km/h < v < 120 km/h.
C. Khi trời mưa: 100 km/h < v< 110 km/h.
D. Khi trời nắng: v > 120 km/h.
-
Giải bài 11.3 trang 36 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Khoảng cách nào sau đây là khoảng cách an toàn theo Bảng 11.1 đối với xe ô tô chạy với tốc độ 25 m/s?
A.35m.
B. 55m.
C. 70 m.
D. 100 m.
-
Giải bài 11.4 trang 36 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Camera của thiết bị bắn tốc độ đặt trên đường bộ không có giải phân cách cứng ghi được thời gian của một ô tô tải chở 4 tấn hàng chạy từ vạch mốc t1 sang vạch mốc 2 cách nhau 10 m là 0,50s. Hỏi xe có vi phạm quy định về tốc độ tối đa trong Hình 11.1 không?
-
Giải bài 11.5 trang 36 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy dùng quy tắc “3 giây” để xác định khoảng cách an toàn của xe ô tô chạy với tốc độ 70 km/h. Khoảng cách tính được này có phù hợp với quy định về tốc độ tối đa trong Bảng 11.1 không? Tại sao?
-
Giải bài 11.6 trang 36 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
a) Dựa vào Bảng 11.2, hãy vẽ đồ thịbiểu diễn sự thay đổi về số vụ tai nạn giao thông hằng năm trong bảng thống k ê của Uỷ ban An toàn giao thông Quốc gia: trục tung biểu diễn số vụ tai nạn được làm tròn tới hàng trăm (theo nguyên tắc từ 50 trở lên coi là 100, dưới 50 coi là 0). Trục hoành biểu diễn thời gian theo đơn vị năm.
b) Hãy dựa vào đồ thị để đưa ra nhận xét về tình hình tai nạn giao thông ở nước ta từ năm 2016 đến năm 2020.