Hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Chủ đề 2 Bài 7 Hoá trị và công thức hoá học sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 45 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Ở hình bên, ta thấy 1 nguyên tử carbon liên kết với 4 nguyên tử hydrogen hoặc chỉ liên kết với 2 nguyên tử oxygen; 1 nguyên tử oxygen liên kết được với 2 nguyên tử hydrogen;… Các nguyên tử liên kết với nhau theo nguyên tắc nào? Bằng cách nào để lập được công thức hóa học của các chất?
-
Thảo luận 1 trang 45 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy cho biết mỗi nguyên tử của nguyên tố Cl, S, P, C trong các phân tử ở Hình 7.1 có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử H.
Hình 7.1. Hình mô phỏng một số phân tử
-
Thảo luận 2 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Xác định hóa trị của các nguyên tố Cl, S, P trong các phân tử ở Hình 7.1
Hình 7.1. Hình mô phỏng một số phân tử
-
Thảo luận 3 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy so sánh về tích của hóa trị và số nguyên tử của hai nguyên tố trong phân tử mỗi hợp chất ở Bảng 7.1
Bảng 7.1. Mối liên hệ giữa số nguyên tử và hóa trị cảu các nguyên tố trong một số hợp chất
-
Thảo luận 4 trang 47 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào Ví dụ 2: "Phân tử khí hydrogen được tạo thành từ 2 nguyên tử hydrogen liên kết với nhau, công thức hóa học của phân tử khí hydrogen là H2" em hãy hoàn thành bảng sau:
-
Thảo luận 5 trang 47 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Kể tên và viết công thức hóa học các đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn.
-
Thảo luận 6 trang 48 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy hoàn thành bảng sau:
Tên hợp chất
Thành phần phân tử
Công thức hóa học
Khối lượng phân tử
Magnesium chloride
1 nguyên tử Mg và 2 nguyên tử Cl
?
?
Aluminium oxide
2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O
?
?
Ammonia
1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H
?
?
-
Thảo luận 7 trang 48 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Công thức hóa học của iron(III) oxide là Fe2O3, hãy cho biết thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và tính khối lượng phân tử.
-
Thảo luận 8 trang 48 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Công thức hóa học của một chất cho biết được những thông tin gì?
-
Thảo luận 9 trang 48 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong các hợp chất: Al2O3, MgCl2, Na2S, (NH4)2CO3
-
Thảo luận 10 trang 49 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu.
-
Thảo luận 11 trang 50 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào công thức: a.x = b.y (2)
Hãy tính hóa trị của của nguyên tố:
a) N trong phân tử NH3
b) S trong phân tử SO2, SO3
c) P trong phân tử P2O5
-
Luyện tập 1 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong một hợp chất cộng hóa trị, nguyên tố X có hóa trị IV. Theo em, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử O hoặc bao nhiêu nguyên tử H?
-
Luyện tập 2 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hóa trị các nguyên tố ở bảng Phụ lục 1 trang 187, em hãy cho biết một nguyên tử Ca có thể kết hợp với bao nhiêu nguyên tử Cl hoặc bao nhiêu nguyên tử O.
-
Luyện tập 1 trang 49 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Viết công thức hóa học của phosphoric acid có cấu tạo từ hydrogen và nhóm phosphate. Trong phosphoric aicd, nguyên tố nào có phần trăm lớn nhất?
-
Luyện tập 2 trang 49 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Hợp chất (Y) có công thức FexOy, trong đó Fe chiếm 70% theo khối lượng. Khối lượng phân tử (Y) là 160 amu. Xác định công thức hóa học của hợp chất (Y).
-
Luyện tập trang 50 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào Ví dụ 8, 9 và các bảng hóa trị ở Phụ lục trang 187, hãy xác định công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi:
a) potassium và sulfate
b) aluminium và carbonate
c) magnesium và nitrate
-
Vận dụng trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong tự nhiên, silicon oxide có trong cát, đất sét,… Em hãy xác định hóa trị của nguyên tố silicon trong silicon dioxide. Tìm hiểu qua sách báo và internet, cho biết các ứng dụng của hợp chất này.
-
Vận dụng trang 50 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Pháo hoa có thành phần nhiên liệu nổ gồm sulfur, than và hợp chất (Z). Hợp chất (Z) gồm nguyên tố potassium, nitrogen và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 38,61%, 13,86% và 47,53%. Khối lượng phân tử hợp chất (Z) là 101 amu. Xác định công thức hóa học của (Z).
Tìm hiểu qua sách, báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của hợp chất (Z)
-
Vận dụng trang 51 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống. Thành phần chính của bột thạch cao là hợp chất (M) gồm calcium và gốc sulfate. Xác định công thức hóa học của hợp chất (M). Tìm hiểu thông qua sách, báo, internet và cho biết các ứng dụng của thạch cao
-
Giải bài 1 trang 51 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Viết công thức hóa học các hợp chất tạo bởi oxygen và mỗi nguyên tố sau: potassium, magnesium, aluminium, phosphorus (hóa trị V).
-
Giải bài 2 trang 51 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào bảng hóa trị ở Phụ lục trang 187, em hãy hoàn thành bảng sau:
Chất
Công thức hóa học
Khối lượng phân tử
Sodium sulfide (S hóa trị II)
?
?
Aluminium nitride (N hóa trị III)
?
?
Copper(II) sulfate
?
?
Iron(III) hydroxide
?
?
-
Giải bài 3 trang 51 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử (T) là 100 amu. Hãy xác định công thức hóa học của T.
-
Giải bài 7.1 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong chất cộng hoá trị, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hoá trị của nguyên tố là đại lượng biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tố khác có trong phân tử.
B. Hoá trị của nguyên tố bằng số nguyên tử H liên kết với nguyên tố đó.
C. Hoá trị của nguyên tố bằng số nguyên tử H và nguyên tử O liên kết với nguyên tố đó.
D. Hoá trị của nguyên tổ bằng số nguyên tử O liên kết với nguyên tố đó nhân với 2.
-
Giải bài 7.2 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong hợp chất tạo bởi C và H, hoá trị của nguyên tố C luôn bằng IV vì một nguyên tử C luôn liên kết với 4 nguyên tử H.
B. Trong chất cộng hoá trị, nguyên tố H luôn có hoá trị bằng I.
C. Trong hợp chất, nguyên tố O luôn có hoá trị bằng II.
D. Trong hợp chất, nguyên tố N luôn có hoá trị bằng II.
-
Giải bài 7.3 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Công thức hoá học cho biết thành phần nguyên tổ và số nguyên tử của chất.
B. Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất và cho biết hoá trị của chất.
C. Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất và cho biết khối lượng phân tử của chất.
D. Công thức hoá học dùng để biểu diễn các nguyên tổ có trong chất.
-
Giải bài 7.4 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Công thức hoá học cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử của chất.
B. Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất và cho biết chất đó là đơn chất hay hợp chất.
C. Công thức hoá học cho ta biết được khối lượng phân tử của chất.
D. Công thức hoá học cho biết được trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
-
Giải bài 7.5 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Có các phát biểu sau:
(a) Cách biểu diễn công thức hoá học của kim loại và khí hiếm giống nhau.
(b) Công thức hoá học của các đơn chất phi kim trùng với kí hiệu nguyên tố hoá học.
(c) Dựa vào công thức hoá học, ta luôn xác định được hoá trị các nguyên tố.
(d) Các chất có cùng khối lượng phân tử thì có cùng công thức hoá học.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B.2.
C. 3.
D.4.
-
Giải bài 7.6 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Có các phát biểu sau:
(a) Trong hợp chất gồm các nguyên tố C, H, O thì O luôn có hoá trị bằng II.
(b) Tuỳ thuộc vào nguyên tử liên kết với nguyên tố P mà hoá trị của P có thể bằng III hoặc bằng V.
(c) Trong các hợp chất gồm nguyên tố S và nguyên tố O thì S luôn chỉ có 1 hoá trị.
(d) Nguyên tố H và nguyên tố Cl đều có hoá trị bằng l trong các hợp chất.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B.2.
C. 3.
D.4.
-
Giải bài 7.7 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Có các phát biểu sau:
(a) Công thức hoá học của kim loại trùng với kí hiệu nguyên tố vì mỗi phân tử kim loại chỉ gồm 1 nguyên tử kim loại.
(b) Các nguyên tố khí hiếm không kết hợp với nguyên tổ khác hoặc với chính nó vì chúng trơ về mặt hoá học. Do đó, công thức hoá học của nó trùng với kí hiệu nguyên tố.
(c) Nguyên tố oxygen thường xếp ở cuối công thức hoá học.
(d) Nguyên tố kim loại luôn xếp ở đầu công thức hoá học.
(e) Trong công thức hoá học, tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố bằng tỉ lệ hoá trị của các nguyên tố tương ứng.
Số phát biểu không đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D.4.
-
Giải bài 7.8 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Trong chất cộng hoá trị, nguyên tố H luôn có (1)..., nguyên tố O thường có (2)...
b) Trong hợp chất, nguyên tố P có hoá trị (3).... Nguyên tố N có hoá trị (4)...
-
Giải bài 7.9 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong các nguyên tố sau: H, N, O, C, S, Na, Mg, AI, Fe
a) Nguyên tố nào có nhiều hoá trị trong hợp chất? Cho ví dụ.
b) Nguyên tố nào có hoá trị cao nhất? Cho ví dụ.
-
Giải bài 7.10 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Điền đây đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Công thức hoá học dùng để (1).... Công thức hoá học cho biết (2)...
b) Công thức hoá học chung của phân tử có dạng (3).... Từ % nguyên tố và khối lượng phân tử, ta luôn (4)...
-
Giải bài 7.11 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Điền đây đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Từ quy tắc hoá trị, ta rút ra được tỉ lệ số nguyên tử bằng (1).... Khi biết tỉ lệ số nguyên tử, ta (2)...
b) Công thức hoá học của kim loại và khí hiếm (3)... Đơn chất phi kim có công thức hoá học (4)...
-
Giải bài 7.12 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Xác định công thức hoá học của hợp chất sulfur dioxide có cấu tạo từ sulfur hoá trị VI và oxygen.
-
Giải bài 7.13 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Xác định công thức hoá học của hợp chất calcium phosphate có cấu tạo từ Ca và nhóm (PO4). Tính khối lượng phân tử của hợp chất calcium phosphate.
-
Giải bài 7.14 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong khí thải nhà máy (hình bên) có các oxide của carbon và sulfur (cùng hoá trị).
a) Hãy xác định công thức hoá học của các hợp chất này và tính khối lượng phân tử của chúng.
b) Trong phân tử của các hợp chất trên có chứa loại liên kết hoá học gì?
-
Giải bài 7.15 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Hợp chất (E) là oxide của nguyên tố M có hoá trị VI. Biết (E) có khối lượng phân tử bằng 80 amu và có 60% oxygen. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (E).
-
Giải bài 7.16 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Ammonium carbonate là hợp chất được dùng nhiều trong phòng thí nghiệm, công nghiệp, nông nghiệp, y tế, ... Nó còn được gọi là ammonia của thợ làm bánh và là tiền thân của các chất men hiện đại hơn như baking soda và bột nở.
a) Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất ammonium carbonate.
b) Tính phần trăm (%) của nguyên tố N trong hợp chất trên.
-
Giải bài 7.17 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng như: Tạo hình trong những công trình kiến trúc, làm vật liệu xây dựng, vữa trát tường, đúc tượng, làm khuôn đúc chịu nhiệt, ... Trong y tế, nó còn dùng làm khung xương, bó bột, khuôn mẫu trong nha khoa,...
Thành phần chính của bột thạch cao là hợp chất (G) gồm calcium và gốc sulfate.
a) Xác định công thức hoá học của hợp chất (G).
b) Hãy cho biết trong phân tử hợp chất (G), nguyên tố nào có phần trăm (%) lớn nhất?
-
Giải bài 7.18 trang 25 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Một oxide có công thức XOn , trong đó X chiếm 30,43% (khối lượng); Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Xác định công thức hoá học của oxide trên.
-
Giải bài 7.19 trang 25 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Để pháo hoa có nhiều màu sắc khác nhau, người ta sẽ cho vào thuốc pháo các chất phụ gia tạo màu. Các chất phụ gia này thường là các muối của một số kim loại, trong đó có muối (Y) gồm kim loại M và nguyên tố chlorine. Biết (Y) có khối lượng phân tử là 135 amu và M chiếm 47,41% theo khối lượng. Xác định công thức hoá học của (Y).
-
Giải bài 7.20 trang 25 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Hợp chất (Z) là khoáng vật có ánh kim và sắc vàng đồng từ nhạt tới đậm. Màu sắc của khoáng vật này đã tạo nên tên hiệu riêng của nó là vàng của kẻ ngốc (ảnh bên), do nó trông tương tự như vàng. Trong hợp chất (Z) có 46,67% iron, còn lại là sulfur.
a) Xác định công thức hoá học của hợp chất (Z).
b) Tìm hiểu trên internet, em hãy cho biết tên gọi và một số ứng dụng của (Z).