YOMEDIA
NONE

Nêu cơ sở lý thuyết của giới từ giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu?

giới từ

Theo dõi Vi phạm
ADSENSE

Trả lời (1)

  • 1.Định nghĩa về giới từ

    Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...

    Ví dụ:

    • I went into the room.
    • I was sitting in the room at that time.

    Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".
    Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

    2.Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:

    Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.

    3. Vị trí của giới từ trong tiếng anh

    Sau TO BE, trước danh từ:

    + THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.
    + I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.

    Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

    + I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.
    +TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!
    + I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.

    Sau tính từ:

    + I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.
    + HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.

    4.Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng anh

    1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :

    Ví dụ :
    Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về
    Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.

    2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

    Ví dụ:
    Trước đó ta gặp : in the morning
    Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )

    3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng :

    Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )

    5.Hình thức của giới từ trong tiếng anh - học tiếng anh

    1)Giới từ đơn ( simple prepositions ):

    Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …

    2)Giới từ đôi ( doubleprepositions ):

    Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among … -Ex: The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng )
    -Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường )
    -Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái )

    3) Giới từ kép ( compound prepositions ):

    Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

    4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions ):

    According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ )
    -Ex: She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh )

    5) Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :

    -Because of ( bởi vì )
    -By means of ( do, bằng cách)
    -In spite of (mặc dù)
    -In opposition to ( đối nghịch với )
    -On account of ( bởi vì )
    -In the place of ( thay vì )
    -In the event of ( nếu mà )
    _Ex: In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)

    -With a view to ( với ý định để )

    _Ex: I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài)
    -For the shake of ( vì )
    _Ex: I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)

    -On behalf of ( thay mặt cho)
    _Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)

    -In view of ( xét về )
    _Ex: In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm )

    -With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)
    _Ex: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )

    6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác:

    At 7 o'clock ( o' = of ): Lúc 7 giờ

    Một số giới từ thường gặp

    Ở phần 1, chúng ta đã hiểu được một số kiến thức về giới từ. Trong quá trình học tiếng Anh, các bạn sẽ gặp một số các giới từ sau:

    1) Giời từ chỉ thời gian:

    (Preposition for time)

    -At : vào lúc ( thường đi với giờ )
    -On : vào ( thường đi với ngày )
    -In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )
    -Before: trước
    -After : sau
    -During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )

    2) Giời từ chỉ nơi chốn:

    (Preposition for Places)

    -At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...)

    -In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục...)

    -On,above,over : trên

    _On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.

    3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch:

    (Preposition for move)

    -To, into, onto : dến
    +to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.
    +into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó
    +onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm
    -From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese
    -Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)
    -Along : dọc theo
    -Round,around,about: quanh

    4) Giới từ chỉ thể cách:

    (Preposition for manner)

    -With : với
    -Without : không, không có
    -According to: theo
    -In spite of : mặc dù
    -Instead of : thay vì

    5) Giới từ chỉ mục đích:

    (Preposition for purposes)

    -To : để
    -In order to : để
    -For : dùm, dùm cho
    -Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn.
    -So as to: để

    6) Giới từ chỉ nguyên do:

    (Preposition for reasons)

    -Thanks to : nhờ ở
    -Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu).
    -Through : do, vì
    -Ex: Don't die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết).
    -Because of : bởi vì
    -Owing to : nhờ ở, do ở
    -Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)
    -By means of : nhờ, bằng phương tiện

    Ý nghĩa của một số giới từ:

    1/about:

    • Xung quanh : Ex: I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy
    • Khắp nơi, quanh quẩn : Ex: He walked about the yard. hắn đi quanh sân.
    • Khoảng chừng Ex: It is about 3 km : độ khoảng 3km
    • Về Ex: What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó?


    2/Against:

    • Chống lại, trái với Ex: struggle against ... đấu tranh chống lại
    • Đụng phải Ex: He ran against the trunk :hắn chạy đụng vào gốc cây.
    • Dựa vào Ex: I placed her her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào gốc cây.
    • So với :Ex: The class now has 50 students against 40 last years : lớp có 50 học sinh so với 40 học sinh năm ngoái.
    • Chuẩn bị, dự trù Ex: I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000 đô chuẩn bị cho việc học năm sau.

    3/At

    • Tại ( nơi chốn ) Ex: The teacher is at the desk: cô giáo đang ở tại bàn làm việc.
    • Lúc ( thời gian) Ex: I get up at 6.00 : tôi thức dậy lúc 6 giờ
    • Thành ngữ chỉ trạng thái: Ex: -At work : đang làm việc
    • At play : đang chơi
    • At oen's prayers : đang cầu nguyện
    • At ease : thoải mái
    • At war : đang có chiến tranh
    • At peace : đang hòa bình
    • Thành ngữ chỉ chiều hướng Ex: -Rush at sb : lao về phía ai
    • Point at : chỉ vào Ex: The teacher pointed at me : cô giáo chỉ vào tôi.
    • Thành ngữ chỉ số lượng Ex: I estimated the class at 50 : tôi độ lớp học chừng 50 người.

    4/BY:

    • Kế bên, cạnh Ex: I sat by her : tôi ngồi cạnh cô ấy
    • Trước Ex: You must come here by ten o'clock : bạn phải đến đây trước 10giờ.
    • Ngang qua Ex: She passed by my house : cô ấy đi ngang qua nhà tôi.
    • Bởi Ex:The cake was made by me : cái bành được làm bởi tôi.
    • Ở chổ Ex: I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy
    • Theo Ex: Don't judge people by their appearances : đừng xét người theo bề ngoài.
    • Chỉ sự đo lường Ex: They sell beer by the litter : họ bán bia tính theo lít.

    Một số thành ngữ:

    • Little by little : dần dần
    • day by day : ngày qua ngày
    • Two by two : từng 2 cái một
    • by mistake : do nhầm lẫn.
    • Learn by heart : học thuộc lòng.

    5/FOR

    • Vì , cho : I bring something for you : tôi mang vài thứ cho anh
    • chỉ thời gian: I have lived here for 2 years : tôi đã sống ở đây được 2 năm
    • Chỉ nguyên do: I was punished for being lazy : tôi bị phạt vì lười
    • Chỉ chiều hướng : She left for Hanoi : cô ấy đi HN
    • Chỉ sự trao đổi : I paid $3 for that book : tôi trả 3 đô để mua quyển sách đó


    6/FROM

    • Từ (một nơi nào đó ): I went from home ( tôi từ nhà đến đây)
    • Chỉ nguồn gốc : I am from Hanoi ( tôi từ HN đến)
    • Từ + thời gian : From Monday to Saturday ( từ thứ hai đến thứ bảy)
    • Chỉ sự khác biệt : I am different from you ( tôi khác với bạn)
    • Chỉ nguyên nhân: Ex: -I suffer from headaches : ( tôi bị nhức đầu)

    7/IN

    Chỉ nơi chốn:

    • Chỉ thời gian:
    • Buổi : In the moning
    • Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.


    Chỉ trạng thái

    • Be in debt : mắc nợ
    • Be in good health : có sức khỏe
    • Be in danger : bị nguy hiểm
    • Be in bad health : hay đau yếu
    • Be in good mood : đang vui vẻ
    • Be in tears : đang khóc

    Một số thành ngữ khác

    • -In such case :trong trường hợp như thế
    • -In short, in brief : tóm lại
    • -In fact : thật vậy
    • -In other words : nói cách khác
    • -In one word : nói tóm lại
    • -In all: tổng cộng
    • -In general : nói chung
    • -In particular : nói riêng

    Bài tập về giới từ trong tiếng anh

    I. Chọn MỘT trong HAI giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.

    1. Tell us something ________ your holiday. (about/ on)

    2. I sometimes wonder ________ my old friend, where she is now and what she's doing. (form/ about)

    3. The glass is full _____ water. (of/ with)

    4. They congratulated the speaker _____ his speech. (on/ with)

    5. He seemed very bored ______ life. (of/ with)

    6. I don't get on very well ____ him. (to/ with)

    II. Chọn MỘT trong BA giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.

    1. I won't see you______ Friday. (till/ for/ in)

    2. You must clean this table _____ ink spots. (out of/ of/ from)

    3. He is just getting _______ his severe illness. (out of/ out/ over)

    4. My house is just ______ the street. (on/ across/ beside)

    5. My mother is a true friend ______me. (for/ to/ with)

    6. Aren't you glad that you went to the party with us_______all? (after/ in/ with)

    III. Chọn MỘT trong BỐN giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.

    1. He made a speech______ this subject. (on/ at/ in/ from)

    2. He complained ______ the children ______ the mess they've made. (of-about/ about-to/ to-about/ about-of)

    3. Turn this passage from English_______ Spanish. (with/ about/ to/ into)

    4. I'm not very good ______ making decisions. (on/ at/ for/ in)

    5. I will stay in London_____ about three weeks. (for/ during/ since/ at)

    6. She reminds me_______ my mother. (with/ to/ by/ of)

    IV. Điền vào mỗi chỗ trống một giới từ đúng.

    1. The boat moved slowly _______ the coast.

    2. She spends a lot _______ time _____ her English.

    3. I'm going______ the shop to buy some milk.

    4. "Where's Tom?" - "He's ______ the kitchen making some coffee."

    5. Shelly sat here _______ me.

    6. The train will leave ______ five minutes.

    - See more at: http://oxford.edu.vn/tin-tuc-su-kien/hoc-tieng-anh-cung-oxford/ngu-phap-tieng-anh-gioi-tu-preposition-phan-ii-309.html#sthash.vOsjLNDP.dpuf

      bởi Phạm Thị Hà Nhi 26/12/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

  • 1. She always puts a few salt in her suop.

    2. We should collect empty cans and bottles because factories need it to recycle.

    3. Do you know everyone about tom and jerry?

    4. Where is your classrom-it"s on the nineth floor.

    5. Listenning is more interesting than watch him.

    02/12/2022 |   1 Trả lời

  • 1. beautiful

    2. hot

    3. crazy

    4. slowly

    5. few

    6. little

    7. bad

    8. good

    9. attractive

    10. big

    03/12/2022 |   1 Trả lời

  • Viet Nam's New Year is known as Tet. It begins between January twenty-first and nineteenth. The exact date changes from year to year. Tet lasts ten days. The first three days are the most important. Vietnamese people believe that what people do during those

    days will influence the whole year. As a result, they make every effort to avoid arguments and smile as much as possible. Vietnamese people believe that the first person through the door on New Year's Day can bring either good or bad luck. Children receive lucky money as they do in other countries.

    1. Tet occurs in late January or early February.

    2. There are two weeks for Lunar New Year.

    3. People should not argue with each other at Tet.

    4. The first visitor on New Year's Day brings good or bad luck.

    5. Only children in Viet Nam get lucky money.

    04/12/2022 |   1 Trả lời

  • Complete the sentences by using the verbs in brackets and shall/ will or the correct form of be going to:

    Craig: Hey Mark! What (0) are you going to do (you do) during half term?

    Mark: You (7) ___________ (not believe) it but I (8) __________ (visit) Switzerland!

    Craig: Really? That's so exciting! Switzerland is great. I'm sure you (9) _________ (love) it!

    Mark: I think so, too. My family and I (10) __________ (stay)  at a hotel near the Swiss Alps.

    Craig: Wow!

    Mark: Yeah, it's great I (11) __________ (play) in the snow every day. My brother and I (12) __________ also __________ (try) to learn how to ski.

    Craig: You're so lucky. I wish I could go with you.

    Mark: Maybe you ca. (13) __________ (I/ ask) my parents?

    Craig: Definitely!

    Mark: OK then. I (14) __________ (talks) to them tonight.

    Craig: Great!

    Mark: I think we should go to class now or we (15) __________ (be) late.

    Craig: You're right. Let's go!

    10/12/2022 |   0 Trả lời

  • 1. A. please B. read C. head D. teacher
    2. A. live B. wide C. bicycle D. exciting
    3. A. historic B. expensive C. office D. child

    18/12/2022 |   2 Trả lời

  • 1: Is he ................................. Viet nam or China?

    A. on B. at C. of D. from

    2: Peter isn’t French. He’s ....................... .

    A. England B. English C. America D. Vietnam

    3: The .................. mountain in the world is Mount Everest.

    A. high B. higher C. highest D. most high

    4: Tokyo is the ................ of Japan.

    A. town B. capital city C. country D. village

    5: There is a lot of ................. in Viet Nam. Our country is very green.

    A. sunny B.desert C. land D. rain

    6: The ................... of Tokyo is 12 million.

    A. people B. population C. Japanese D. person

    7: Sears Tower in Chicago is a very ................... building.

    A. tall B. long C. short D. small

    8: This is my friend, Minh. He’s 1,68 meter ........................ .

    A. short B. tall C. long D. high

    9: Mexico City is the .................. city in the world.

    A. big B. bigger C. biggest D. very big

    10: What is your .................. ? – I’m Vietnamese.

    A. country B.language C. capital D. nationality

    11: This book has 400 pages. It is a ................. book.

    A. thick B. thin C. strong D. longer 290: There isn’t .................. rain in the desert.

    A. many B. much C. very D. a lot

    12: We don’t have ............... deserts in Viet Nam.

    A. a B. an C. any D. much

    13: How............... is the Red River? - It’s 1,200 kilometers long.

    A. tall B. high C. much D. long

    14: How ................ are you going to stay there? - For a week.

    A. many B. much C. long D. high

    15: Lan is going to visit .................. to see the Great Wall.

    A. England B. France C. Canada D. China

    20/12/2022 |   0 Trả lời

  • 1. How were the furniture arranged?

    2. What do you think about your house? Why?

    02/01/2023 |   1 Trả lời

  • 1. Where/Ann/usually/go/in the evening? - She/usually/go/to the cinema.

    2. Who/Carol and Bill/visit/on Sundays? - They/visit/their grandparents.

    3. What/David/usually drink/with/his breakfast? - He/usally/drink/coffee.

    4. When/you/watch TV? - I/watch TV/in the evening.

    5. Why/ Rachel/stay/in bed? - She/stay/in bed/because/she/be/sick.

    29/01/2023 |   1 Trả lời

  •  

     

    04/03/2023 |   3 Trả lời

  • 21/03/2023 |   1 Trả lời

  • 30/03/2023 |   1 Trả lời

  • 1. This book is cheaper than my book.

    My book .........

    2. What is the price of the tickets?

    How ..............

    01/04/2023 |   3 Trả lời

  • 1. A. chin            B. chaos           C. child              D. charge

    2. A. image         B. arcade          C. take              D. awake

    3. A. plays          B. says              C. days              D. stays

    03/04/2023 |   2 Trả lời

  • 1. "No", I'll not help you

    2. I will become "a doctor" in the future.

    3. When we get to Ha Long Bay, we will "swim in the sea" and explore the caves.

    4. He will be there "in two days".

    5. Her friend will go to Italy "on Christmas".

    6. "Yes", my dad will drive me to school.

    7. "Linda" will take part in the concert on Tuesday.

    8. Tom will buy Mary "a new dress".

    9. Lucy will "cook dinner" tonight.

    10. "No", my sister won't make a cake for me.

    11. I'll play "at the sports ground" in the evening.

    08/04/2023 |   0 Trả lời

  • 1. I _____ (play) tennis tomorrow.

    2. He (pay) _____, I promise

    3. _____ you (open) the window, please?

    4. It's dark. I (switch on) _____ the light.

    5. I'm afraid I (not/ be) _____ able to come tomorrow.

    6. That suitcase is too heavy. They (help) _____ you.

    7. _____ she (go) to the sea later today? _____ (be) back.

    8. We (not/ finish) _____ our homework in an hour.

    9. I think Tom (not/ pass) _____ the exam.

    08/04/2023 |   2 Trả lời

  • your house /big /and/ and /there / a lot / furniture

    29/04/2023 |   0 Trả lời

  • viết topic về chủ đề what should you do to protect the earth?

    yc sử dụng đa dạng cấu trúc câu

    02/05/2023 |   0 Trả lời

  • they ..... english for three years

    14/09/2023 |   0 Trả lời

  • Dựa vào từ gợi ý viết thành câu hoàn trỉnh

    Which/grade/you?

    There/285/students/my school.

    she/long/curly/has/hair/.//

    30/10/2023 |   0 Trả lời

  • 1. He fell once or twice before reaching the finishing line he still completed the race (although)

    2. The fact that more than half of the runners didn't actually complete the race it was still a huge success. (in spite of)

    3. The job's well paid it's not particularly challenging. (although)

    14/03/2024 |   0 Trả lời

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF