YOMEDIA
NONE

Choose the correct answer he monkeys can climb trees funny good?

The monkeys can climb trees .......

1.funny 2.good 3.well

Sửa lại cho đúng

My dad isn't at work yesterday.

Ken and John will talk on the phone yesterday.

Mẫu câu hiện tại đơn.

Mẫu cơn quá khứ đơn.

Theo dõi Vi phạm
ADSENSE

Trả lời (1)

  • The monkeys can climb trees .......

    1.funny 2.good 3.well

    Sửa lại cho đúng

    My dad isn't -> wasn't at work yesterday.

    Ken and John will talk -> talked on the phone yesterday.

    Mẫu câu hiện tại đơn.

    Thể

    Động từ “tobe”

    Động từ “thường”

    Khẳng định

    • S + am/are/is + ……

    Ex:

    I + am;

    We, You, They + are He, She, It + is

    Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

    • S + V(e/es) + ……I ,

    We, You, They + V (nguyên thể)

    He, She, It + V (s/es)

    Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

    Phủ định

    • S + am/are/is + not +

    is not = isn’t ;

    are not = aren’t

    Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

    • S + do/ does + not + V(ng.thể)

    do not = don’t

    does not = doesn’t

    Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

    Nghi vấn

    • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

    Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?

    A:Yes, S + am/ are/ is.

    No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

    Ex: Are you a student?

    Yes, I am. / No, I am not.

    • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

    Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?

    Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

    • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

    Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

    A:Yes, S + do/ does.

    No, S + don’t/ doesn’t.

    Ex: Does he play soccer?

    Yes, he does. / No, he doesn’t.

    • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

    Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

    Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

    Lưu ý

    Cách thêm s/es:
    – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
    – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
    miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
    – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
    study-studies;…
    – Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
    Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
    – /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
    – /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
    – /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

    Mẫu cơn quá khứ đơn.

    Thể

    Động từ “tobe”

    Động từ “thường”

    Khẳng định

    • Khẳng định: S + was/ were

    CHÚ Ý:

    S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

    S= We/ You/ They (số nhiều) + were

    Ví dụ:

    – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

    – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

    • Khẳng định: S + V-ed

    Ví dụ:

    – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

    – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

    Phủ định

    • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

    Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

    CHÚ Ý:

    – was not = wasn’t

    – were not = weren’t

    Ví dụ:

    – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

    -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

    • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

    Trong thì quá khứ đơn câu phủ địnhta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

    Ví dụ:

    – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

    – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

    Nghi vấn

    • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

    Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

    – No, I/ he/ she/ it + wasn’t

    Yes, we/ you/ they + were.

    – No, we/ you/ they + weren’t.

    Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

    Ví dụ:

    – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

    Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

    – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

    Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

    • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

    Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

    Ví dụ:

    – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

    Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

    – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

    Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

    Lưu ý

    • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

    – Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

    – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

    * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

    + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

    Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

    + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

    Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

    NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred

    + Động từ tận cùng là “y”:

    – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

    Ví dụ:play – played/ stay – stayed

    – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

    Ví dụ: study – studied/ cry – cried

    • Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

    Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

    Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought.

      bởi Trần Phúc 18/12/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF