YOMEDIA
NONE

Answer these questions below they can speak French and English?

1. Nêu cách dùng cấu trúc và trạng từ đi kèm của thời hiện tại đơn, hiện tai tiếp diễn

2. Nêu cách dùng cấu trúc và trạng từ đi kèm của thời tương lai đơn

3. Nêu cấu trúc cách dùng và trạng từ đi kèm của thời quá khứ đơn

4. Nêu các cách diễn đạt gợi ý đã học và cho ví dụ

5. Nêu cấu trúc so sánh hơn và bậc nhất của tính từ và cho ví dụ

6. Nêu cách hỏi và trả lời về giá cả

7. Cho ví dụ nêu cách chuyển từ there is, there are sang have và has

8. Nêu các cách diễn đạt về sở thích mà em đã học

9. Kể tên các động từ huyết thiếu đã học cho ví dụ

10. Nêu cách chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều và cách phát âm danh từ số nhiều cho ví dụ

11. Nêu cách hỏi và trả lời về số lượng

12. Nêu các trạng từ chỉ tầm xuất đã học . Cách đặt câu hỏi cho các trạng từ chỉ tầm xuất đó

Theo dõi Vi phạm
ADSENSE

Trả lời (1)

  • Câu 9

    * Đặc tính chung của Động từ khuyết thiếu (Modal verbs)

    1. Cấu trúc chung:

    S + Modal Verbs + V(bare-infinitive)

    (bare-infinitive: động từ nguyên thể không “to”)

    Ex: They can speak French and English.

    2. Không biến đổi dạng thứ trong các ngôi.

    He can use our phone. (He cans use your phone)

    3. Tồn tại ở thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn.

    She can cook meals.

    She could cook meals when she was twelve.

    I. CAN – COULD

    A. CAN

    CAN chỉ có 2 thì: Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương “be able to”. CAN cũng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.

    1. CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).

    Can you swim?

    She could ride a bicycle when she was five years old.

    2. Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition).

    In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs.

    3. CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’

    Can it be true?

    It surely can’t be four o’clock already!

    4. CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility).

    He can’t have missed the way. I explained the route carefully.

    5. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense).

    Listen! I think I can hear the sound of the sea. (không dùng I am hearing)

    B. COULD

    1. COULD là thì quá khứ đơn của CAN.

    She could swim when she was five.

    2. COULD còn được dùng trong câu điều kiện.

    If you tried, you could do that work.

    3. Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN.

    Can you change a 20-dollar note for me, please?

    Could you tell me the right time, please?

    4. COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.

    His story could be true, but I hardly think it is.

    I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow.

    5. COULD – WAS/WERE ABLE TO

    – Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO.

    He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.

    The door was locked, and I couldn’t open it.

    – Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.

    I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.

    II. MAY – MIGHT

    1. MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).

    May I take this book? – Yes, you may.

    She asked if she might go to the party.

    2. MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.

    It may rain.

    He admitted that the news might be true.

    3. Dùng trong câu cảm thán, MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.

    May all your dreams come true!

    Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive).

    4. MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng).

    I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.

    He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.

    5. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).

    He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…)

    Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard…)

    Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard…)

    6. MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CANCOULD để thay cho MAY/MIGHT.

    She was studying so /that she might read English books.

    7. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).

    You might listen when I am talking to you.

    (Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói)

    You might try to be a little more helpful.

    (Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút)

    III. MUST

    1. MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.

    You must drive on the left in London.

    2. MUST dùng trong câu suy luận logic.

    Are you going home at midnight? You must be mad!

    You have worked hard all day; you must be tired.

    3. MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm.

    You mustn’t walk on the grass.

    4. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).

    Must I do it now? – No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.

    6. MUST và HAVE TO

    – HAVE TO dùng thay cho MUST trong những hình thức mà MUST không có.

    We shall have to hurry if we are going to catch the twelve o’clock train.

    – HAVE TO không thể thay thế MUST trong câu suy luận logic.

    He must be mad. (I personally thought that he was mad)

    – MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài (external circumstances)

    You must do what I tell you.

    Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt)

    Passengers have to cross the line by the bridge. (Vì không còn đường nào khác)

    IV. SHALL – SHOULD

    1. SHALL:

    Được dùng trong những trường hợp sau:

    – Dùng trong cấu trúc thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất.

    I shall do what I like.

    – Diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat).

    If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise)

    He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat)

    These people want to buy my house, but they shan’t have it. (determination)

    2. SHOULD

    Được dùng trong những trường hợp sau:

    – Dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương đương với ought to.

    You should do what the teacher tells you.

    People who live in glass houses should not throw stones. (proverb)

    – Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc ai đó phải làm gì.

    Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.

    V. WILL – WOULD

    1. WILL:

    – Được dùng ở thì Tương lai (simple future), diễn tả một kế hoạch (plan), sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).

    All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness)

    I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. (promise)

    – Dùng trong câu đề nghị.

    Will you shut the door?

    Shall I open the window?

    2. WOULD:

    – Dùng để hình thành thì Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện.

    He said he would send it to me, but he didn’t.

    If she were here, she would help us.

    He would have been very happy if he had known about it.

    – Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.

    Every day he would get up at six o’clock and light the fire.

    VI. OUGHT TO – DARE – NEED

    1. OUGHT TO

    OUGHT TO có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should.

    They ought to (should) pay the money.

    He ought to (should) be ashamed of himself.

    – OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability).

    If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now.

    – OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday…

    Our team ought to win the match tomorrow.

    – OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.

    You ought not to have spent all that money on such a thing.

    2. DARE

    – DARE có nghĩa là “dám, cả gan” có thể được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường. Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.

    Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu)

    You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khuyết thiếu)

    He doesn’t dare to answer my letter. (động từ thường)

    She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường)

    – Thành ngữ “I dare say” có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng nghĩa với các từ “perhaps”, “it is probable”. Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất.

    He is not here yet, but I daresay he will come later.

    3. NEED

    – Có hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Nó có nghĩa là “cần phải”, tương tự như have to. Vì thế nó cũng được xem là một loại phủ định của must.

    Need he work so hard?

    You needn’t go yet, need you?

    – Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định.

    You needn’t see him, but I must.

    I hardly need say how much I enjoyed the holiday.

    VII. USED TO

    – USED TO là một hình thức động từ đặc biệt. Nó có thể được xem như một động từ thường hay một động từ khuyết thiếu trong việc hình thành thể phủ định và thể nghi vấn.

    You used to live in London, usedn’t you?

    He usedn’t to smoke as much as he does now.

    He didn’t use to smoke as much as he does now.

    Did you use to climb the old tree in the garden?

    – Ngày nay người ta có khuynh hướng dùng did và didn’t để lập thể phủ định và thể nghi vấn cho USED TO. Trong nhiều trường hợp thể phủ định có thể được hình thành bằng cách sử dụng never. Cách dùng usedn’t to rất hiếm gặp vì cách viết hay nhầm lẫn và khó đọc.

    You never used to make that mistake.

    1. USED TO được dùng để chỉ một hành động liên tục, kéo dài, lặp đi lặp lại trong quá khứ mà nay không còn nữa.

    People used to think that the earth was flat.

    2. Với thì Quá khứ đơn người ta chỉ biết hành động đã xảy ra. Với USED TO người ta thấy được tính chất kéo dài của hành động ấy.

    He was my classmate. (không rõ trong thời gian bao lâu)

    He used to be my classmate. (trong một thời gian khá lâu)

    3. Phân biệt USED TO và một số hình thức khác

    – USED TO + infinitive: hành động liên tục trong quá khứ

    – (be) USED TO + V.ing: quen với một việc gì

    – (get) USED TO + V.ing: làm quen với một việc gì.

    He used to work six days a week. (Now he doesn’t)

    It took my brother two weeks to get used to working at night. Now he’s used to it.

      bởi Nguyễn Chiến 02/12/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

  • 1. She always puts a few salt in her suop.

    2. We should collect empty cans and bottles because factories need it to recycle.

    3. Do you know everyone about tom and jerry?

    4. Where is your classrom-it"s on the nineth floor.

    5. Listenning is more interesting than watch him.

    02/12/2022 |   1 Trả lời

  • 1. beautiful

    2. hot

    3. crazy

    4. slowly

    5. few

    6. little

    7. bad

    8. good

    9. attractive

    10. big

    03/12/2022 |   1 Trả lời

  • Viet Nam's New Year is known as Tet. It begins between January twenty-first and nineteenth. The exact date changes from year to year. Tet lasts ten days. The first three days are the most important. Vietnamese people believe that what people do during those

    days will influence the whole year. As a result, they make every effort to avoid arguments and smile as much as possible. Vietnamese people believe that the first person through the door on New Year's Day can bring either good or bad luck. Children receive lucky money as they do in other countries.

    1. Tet occurs in late January or early February.

    2. There are two weeks for Lunar New Year.

    3. People should not argue with each other at Tet.

    4. The first visitor on New Year's Day brings good or bad luck.

    5. Only children in Viet Nam get lucky money.

    04/12/2022 |   1 Trả lời

  • Complete the sentences by using the verbs in brackets and shall/ will or the correct form of be going to:

    Craig: Hey Mark! What (0) are you going to do (you do) during half term?

    Mark: You (7) ___________ (not believe) it but I (8) __________ (visit) Switzerland!

    Craig: Really? That's so exciting! Switzerland is great. I'm sure you (9) _________ (love) it!

    Mark: I think so, too. My family and I (10) __________ (stay)  at a hotel near the Swiss Alps.

    Craig: Wow!

    Mark: Yeah, it's great I (11) __________ (play) in the snow every day. My brother and I (12) __________ also __________ (try) to learn how to ski.

    Craig: You're so lucky. I wish I could go with you.

    Mark: Maybe you ca. (13) __________ (I/ ask) my parents?

    Craig: Definitely!

    Mark: OK then. I (14) __________ (talks) to them tonight.

    Craig: Great!

    Mark: I think we should go to class now or we (15) __________ (be) late.

    Craig: You're right. Let's go!

    10/12/2022 |   0 Trả lời

  • 1. A. please B. read C. head D. teacher
    2. A. live B. wide C. bicycle D. exciting
    3. A. historic B. expensive C. office D. child

    18/12/2022 |   2 Trả lời

  • 1: Is he ................................. Viet nam or China?

    A. on B. at C. of D. from

    2: Peter isn’t French. He’s ....................... .

    A. England B. English C. America D. Vietnam

    3: The .................. mountain in the world is Mount Everest.

    A. high B. higher C. highest D. most high

    4: Tokyo is the ................ of Japan.

    A. town B. capital city C. country D. village

    5: There is a lot of ................. in Viet Nam. Our country is very green.

    A. sunny B.desert C. land D. rain

    6: The ................... of Tokyo is 12 million.

    A. people B. population C. Japanese D. person

    7: Sears Tower in Chicago is a very ................... building.

    A. tall B. long C. short D. small

    8: This is my friend, Minh. He’s 1,68 meter ........................ .

    A. short B. tall C. long D. high

    9: Mexico City is the .................. city in the world.

    A. big B. bigger C. biggest D. very big

    10: What is your .................. ? – I’m Vietnamese.

    A. country B.language C. capital D. nationality

    11: This book has 400 pages. It is a ................. book.

    A. thick B. thin C. strong D. longer 290: There isn’t .................. rain in the desert.

    A. many B. much C. very D. a lot

    12: We don’t have ............... deserts in Viet Nam.

    A. a B. an C. any D. much

    13: How............... is the Red River? - It’s 1,200 kilometers long.

    A. tall B. high C. much D. long

    14: How ................ are you going to stay there? - For a week.

    A. many B. much C. long D. high

    15: Lan is going to visit .................. to see the Great Wall.

    A. England B. France C. Canada D. China

    20/12/2022 |   0 Trả lời

  • 1. How were the furniture arranged?

    2. What do you think about your house? Why?

    02/01/2023 |   1 Trả lời

  • 1. Where/Ann/usually/go/in the evening? - She/usually/go/to the cinema.

    2. Who/Carol and Bill/visit/on Sundays? - They/visit/their grandparents.

    3. What/David/usually drink/with/his breakfast? - He/usally/drink/coffee.

    4. When/you/watch TV? - I/watch TV/in the evening.

    5. Why/ Rachel/stay/in bed? - She/stay/in bed/because/she/be/sick.

    29/01/2023 |   1 Trả lời

  •  

     

    04/03/2023 |   3 Trả lời

  • 21/03/2023 |   1 Trả lời

  • 30/03/2023 |   1 Trả lời

  • 1. This book is cheaper than my book.

    My book .........

    2. What is the price of the tickets?

    How ..............

    01/04/2023 |   3 Trả lời

  • 1. A. chin            B. chaos           C. child              D. charge

    2. A. image         B. arcade          C. take              D. awake

    3. A. plays          B. says              C. days              D. stays

    03/04/2023 |   2 Trả lời

  • 1. "No", I'll not help you

    2. I will become "a doctor" in the future.

    3. When we get to Ha Long Bay, we will "swim in the sea" and explore the caves.

    4. He will be there "in two days".

    5. Her friend will go to Italy "on Christmas".

    6. "Yes", my dad will drive me to school.

    7. "Linda" will take part in the concert on Tuesday.

    8. Tom will buy Mary "a new dress".

    9. Lucy will "cook dinner" tonight.

    10. "No", my sister won't make a cake for me.

    11. I'll play "at the sports ground" in the evening.

    08/04/2023 |   0 Trả lời

  • 1. I _____ (play) tennis tomorrow.

    2. He (pay) _____, I promise

    3. _____ you (open) the window, please?

    4. It's dark. I (switch on) _____ the light.

    5. I'm afraid I (not/ be) _____ able to come tomorrow.

    6. That suitcase is too heavy. They (help) _____ you.

    7. _____ she (go) to the sea later today? _____ (be) back.

    8. We (not/ finish) _____ our homework in an hour.

    9. I think Tom (not/ pass) _____ the exam.

    08/04/2023 |   2 Trả lời

  • your house /big /and/ and /there / a lot / furniture

    29/04/2023 |   0 Trả lời

  • viết topic về chủ đề what should you do to protect the earth?

    yc sử dụng đa dạng cấu trúc câu

    02/05/2023 |   0 Trả lời

  • they ..... english for three years

    14/09/2023 |   0 Trả lời

  • Dựa vào từ gợi ý viết thành câu hoàn trỉnh

    Which/grade/you?

    There/285/students/my school.

    she/long/curly/has/hair/.//

    30/10/2023 |   0 Trả lời

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF