YOMEDIA
NONE

Topic về những nước nói tiếng anh mà bạn biết

Topic về những nước nói tiếng anh mà bạn biết

Theo dõi Vi phạm
ATNETWORK

Trả lời (2)

  • 1.Canada
    Canada is the 10th country located on the charts of English-speaking countries the most in the world with about 28 million English speakers living and working here. In this country the first language you have to learn is English, if you want to settle here, then a mandatory requirement is that you must have an ielts certificate.

    2.Aim
    Despite being a Middle Eastern country, Egypt is also among the most English-speaking countries in the world, with some 28 million people. This is the second language of Egypt used in Egypt

    3. Bangladesh
    Also a Middle Eastern country like Egypt but Bangladesh is one of the countries that use English as one of the official languages. English is used here in all areas of life. For employees, companies here require basic English skills at 38% with average level, and 38% at high level.

    4.German
    Everyone seems to think that German is the main language here, but there is an English truth that is spoken and understood by most Germans. There are about 51 million people speak English, and English is used in the fields of law, communication and education in the country. That is why European countries top the most English-speaking countries in the world.

    See more :

    Opportunity to work in philippines anxiety of international students.

    5. Philippines
    The Philippines is a Southeast Asian country, but its people use English in this country as much as 52 million people. In addition to filipino, English is the most widely used language here. English is used in all areas of life. The Philippines has also become an English-speaking powerhouse and is known as the "English Training House" in Asia. It also has the highest EPI quality index in the world with 67.4 points.

    6.England

    You have a thought that England will be the top-ranked country but the truth is not so. England is the fifth country in the world, even though 95% of the population speaks English. But with its not-so-large population, only about 59 million people speak English. However, it is undeniable that this is the birthplace of English in the world.

    7.Nigerie

    With its large population, although it is an African country, Nigeria is the fourth most populous country in the world with 79 million English speakers, of which 4 million speak English. origin. English is also the most widely used language in the country's education system.

    8. Pakistan

    Pakistan is not only famous for its rice production and exports but also has the third most spoken English in the world, with 99 million people speaking English. Although English is slightly different in terms of phonetics and grammar, it is still used most in the education sector of the country.

    9. India

    India is one of the largest economies in the world, trading in many countries around the world, so English is widely spoken in the country. Although Hindi is the main language in the country, there are over 128 million English speakers and 226,000 English speakers. This makes the country second in the top 10 most English-speaking countries in the world.

      bởi Nguyễn Chi 29/09/2018
    Like (0) Báo cáo sai phạm
  • YOMEDIA

    Video HD đặt và trả lời câu hỏi - Tích lũy điểm thưởng

  • 1. VietNam /ˌvjɛtˈnɑːm / – Việt Nam

    Việt Nam có tên chính xách là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nằm phía đông bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á.

    Việt Nam sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Việt (Vietnamese).

    2. England /ˈɪŋglənd/ – Anh

    Nước Anh là quốc gia rộng lớn và đông dân nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, nằm phía Tây Bắc của châu Âu.

    Nước Anh sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh (English).

    3. ThaiLand /ˈtaɪlænd/ – Thái Lan

    Thái Lan có tên chính thức là Vương quốc Thái Lan. Đây là quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á.

    Thái Lan sử dụng ngôn ngữ tiếng Thái.

    4. India /ˈɪndɪə/ – Ấn Độ

    Ấn Độ có tên gọi chính thức là Cộng hoà Ấn Độ, là quốc gia nằm ở vùng Nam Á.

    Ngôn ngữ chính thức thứ nhất tại Cộng hòa Ấn Độ là tiếng Hindi tiêu chuẩn trong khi tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức thứ hai.

    5. Singapore /sɪŋgəˈpɔː/ – Singapore

    Singapore có tên chính thức là Cộng hòa Singapore. Đây là 1 bang và đảo quốc tại Đông Nam Á.

    Bốn ngôn ngữ chính thức trong Hiến pháp của Singapore bao gồm tiếng Anh, tiếng Hoa, tiếng Mã Lai và tiếng Tamil.

    6. China /ˈʧaɪnə/ – Trung Quốc

    Trung Quốc tên chính thức là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đây là quốc gia có chủ quyền tại Đông Á.

    Tiếng Trung Quốc hay còn gọi là tiếng Hán hoặc tiếng Hoa là ngôn ngữ chính được sử dụng tại đất nước này.

    7. Japan /ʤəˈpæn/ – Nhật Bản

    Nhật Bản là quốc gia hải đảo ở vùng Đông Á. Nhật Bản sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Nhật với hơn 130 triệu người sử dụng và cộng đồng dân di cư khắp thế giới đang dùng.

    8. Combodia /Combodia / – Campuchia

    Campuchia có tên chính thức là Vương quốc Campuchia, là đất nước nằm trên bán đảo Đông Dương ở vùng Đông Nam Á.

    90% dân số Campuchia sử dụng tiếng Khmer, ngôn ngữ thứ 2 là tiếng Anh.

    9. Cuba /ˈkjuːbə/ – Cu Ba

    Cu Ba có tên gọi chính thức là Cộng Hòa CuBa, là quốc gia bao gồm đảo CuBa, đảo Thanh Niên và các đảo nhỏ xung quanh. CuBa thuộc vùng Caribe, đảo nằm giữa biển Caribe và Bắc Đại Tây Dương, cách Key West, Florida 150 km về phía tây.

    Ngôn ngữ chính thức mà CuBa sử dụng là tiếng Tây Ban Nha.

    10. France /ˈfrɑːns/ – Pháp

    Pháp tên chính thức là Cộng hòa Pháp, là quốc gia nằm tại Tây Âu, có một số đảo và lãnh thổ rải rác trên nhiều lục địa khác.

    Ngôn ngữ chính thức của quốc gia này là tiếng Pháp.

    11. America /əˈmɛrɪkə/ – Mỹ

    Mỹ, hay còn gọi là Hoa Kỳ có tên đầy đủ là Hợp quốc chúng Hoa Kỳ (United States of America viết tắt là U.S hoặc USA). Mỹ là 1 cộng hòa lập hiến liên bang gồm có 50 tiểu bang và một đặc khu liên bang. Quốc gia này nằm gần hoàn toàn trong tây bán cầu.

    Hoa Kỳ không có một ngôn ngữ chính thức, nhưng tiếng Anh được khoảng 82% dân số nói như tiếng mẹ đẻ. Biến thể tiếng Anh được nói tại Hoa Kỳ được biết như là tiếng Anh Mỹ; Anh Canada. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ thông dụng thứ nhì tại Hoa Kỳ.

    12. Canada /ˈkænədə/ – Canada

    Canada là quốc gia lớn thứ 2 thế giới nằm ở cực Bắc của Bắc Mỹ.

    Canada là xã hội đa ngôn ngữ. Tuy nhiên tiếng Anh và tiếng Pháp được Hiến pháp công nhận là ngôn ngữ chính thức của Canada.

    13. Russia /ˈrʌʃə/ – Nga

    Nga hiện tại có quốc danh là Liên bang Nga. Đây là một quốc gia ở phía bắc lục địa Á – Âu (châu Âu và châu Á).

    Tiếng Nga là ngôn ngữ chính thức của quốc gia này.

    14. Australia /ɒˈstreɪliːə / Úc

    Úc hay còn gọi là Australia có tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.

    Anh ngữ là ngôn ngữ chính thức của Úc.

    15. Greece /griːs/ – Hy Lạp

    Hy Lạp có tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp, là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan.

    Tiếng Hy Lạp là ngôn ngữ chính thức của đất nước này.

    16. Denmark /ˈdɛnmɑːk/ – Đan Mạch

    Đan Mạch là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.

    Ngôn ngữ chính của Đan Mạch là tiếng Đan Mạch, ở vùng Sonderjylland (giáp với Đức) tiếng Đức là ngôn ngữ chính thứ hai.

    17. Spain /speɪn/ – Tây Ban Nha

    Tây Ban Nha hay còn gọi là Vương quốc Tây Ban Nha là một nước trên bán đảo Iberia phía tây nam châu Âu.

    Tiếng Tây Ban Nha đã trở thành ngôn ngữ chính thức của đất nước này.

    18. Sweden /ˈswɪdən/ – Thụy Điển

    Thụy Điển tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu.

    Ngôn ngữ phổ thông gần khắp mọi nơi là tiếng Thụy Điển. Tiếng Na Uy cũng được hiểu gần như khắp mọi nơi vì rất tương tự như tiếng Thụy Điển. Một số vùng nói tiếng Phần Lan và tiếng Sami.

    19. Switzerland /ˈswɪtsələnd / – Thụy Sỹ

    Thụy Sĩ, tên chính thức Liên bang Thụy Sĩ, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu. Quốc gia này gồm có 26 bang, và thành phố Bern là nơi đặt trụ sở nhà đương cục liên bang.

    Thụy Sĩ có bốn ngôn ngữ chính thức: Tiếng Đức chiếm đa số (63,3% dân số nói vào năm 2014); Tiếng Pháp (22,7%) tại miền tây; và Tiếng Ý (8,1%) tại miền nam, ngôn ngữ thứ tư là Tiếng Romansh (0,5%).

    20. Turkey /ˈtɜːki/ – Thổ Nhĩ Kỳ

    Thổ Nhĩ Kỳ tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ. Là một quốc gia cộng hòa nghị viện xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.

    Ngôn ngữ chính thức của quốc gia là tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, đây là ngôn ngữ tự nhiên của xấp xỉ 85% cư dân.

    21. Germany /ˈʤɜːməni / – Đức

    Đức tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức. Là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

    Tiếng Đức là ngôn ngữ chính thức và chiếm ưu thế tại Đức.

    22. Mexico /ˈmɛksɪkəʊ/ – Mexico

    Mexico tên chính thức là Hợp chúng quốc Mê-hi-cô (tiếng Tây Ban Nha: Estados Unidos Mexicanos), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu vực Bắc Mỹ.

    Mặc dù tiếng Tây Ban Nha được 97% dân số México sử dụng song nó không được công nhận là ngôn ngữ chính thức duy nhất của quốc gia. Theo Hiến pháp của México, tất cả các ngôn ngữ bản địa đều được quyền bình đẳng ngang với tiếng Tây Ban Nha.

    23. Brazil /brəˈzɪl/ – Braxin

    Braxin tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brasil, là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ.

    Tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ chính thức duy nhất tại Brasil. Toàn bộ dân chúng sử dụng thứ tiếng này và rõ ràng nó là ngôn ngữ duy nhất được sử dụng trong các trường học, trên các phương tiện truyền thông, trong kinh doanh và mọi mục đích hành chính.

    24. Italy /ˈɪtəli/ – Italy

    Italy hay còn gọi là Ý, có quốc danh hiện tại là Cộng hoà Ý, là một quốc gia nằm ở Bán đảo Ý phía Nam châu Âu, và trên hai hòn đảo lớn nhất tại Địa Trung Hải, Sicilia và Sardegna.

    Ngôn ngữ chính thức của Italia là Tiếng Italia chuẩn, một hậu duệ của thổ ngữ Tuscan và hậu duệ trực tiếp của tiếng Latinh.

    25. Korea /kəˈrɪə/ – Hàn Quốc

    Đại Hàn Dân Quốc thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.

    Ở Hàn Quốc, ngôn ngữ chính thức là tiếng Hàn Quốc.

    26. Portugal /ˈpɔːʧəgəl/ – Bồ Đào Nha

    Bồ Đào Nha tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha, là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia. Bồ Đào Nha là nước cực Tây của lục địa châu Âu.

    Tiếng Bồ Đào Nha được coi như ngôn ngữ chính thức của Bồ Đào Nha.

    27. Poland /ˈpəʊlənd / – Ba Lan

    Ba Lan tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan, là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic.

    Tiếng Ba Lan, một thành viên của nhánh Tây Slavic của các ngôn ngữ Slavic, là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan.

      bởi Đinh Trí Dũng 04/08/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON