YOMEDIA
NONE

Hướng dẫn soạn Động từ

soạn giúp mình bài ĐỘNG TỪ với

cảm ơn trước nhaaaaahihi

Theo dõi Vi phạm
ADSENSE

Trả lời (2)

  • 1. Động từ có những đặc điểm gì?
    a) Tìm động từ trong các câu dưới đây:
    (1) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
    (Em bé thông minh)
    (2) Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo. [...] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
    (Bánh chưng, bánh giầy)
    (3) Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
    - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá "tươi"?
    (Treo biển)
    Gợi ý:
    Các động từ: đi, đến, ra, hỏi (1); lấy, làm, lễ (2); treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề (3)
    b) Các động từ vừa tìm được có gì giống nhau về ý nghĩa?
    Các động từ có đặc điểm giống nhau về nghĩa là: chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
    c) Hãy rút ra đặc điểm về khả năng kết hợp của động từ.
    Động từ có khả năng kết hợp với các từ sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng ở phía trước để tạo thành cụm động từ.
    Nhận xét về chức vụ của các động từ trong các ví dụ (1), (2), (3).
    Gợi ý: Phân tích thành phần câu để xác định chức vụ ngữ pháp của động từ. Động từ thường làm vị ngữ trong câu. Khi làm chủ ngữ động từ thường đi kèm với từ "là" và chúng mất khả năng kết hợp với các từ sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng. Ví dụ: Viết là việc học sinh phải luyện tập thường xuyên.
    2. Phân loại động từ
    a) Hãy xếp những động từ sau vào bảng phân loại: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi,định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
     

     

    Động từ đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau
    Động từ không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau
    Trả lời câu hỏi
    Làm gì?
     
    đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng
    Trả lời các câu hỏi
    Làm sao?, Thế nào?
    dám, toan, định
    buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu
    b) Loại động từ nào không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau?
    Gợi ý: Nhận xét về nghĩa khái quát của các động từ đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng;buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu. Đây là những động từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
    c) Những động từ luôn đòi hỏi có động từ khác đi kèm phía sau có ý nghĩa khái quát như thế nào?
    Gợi ý: Nhận xét về nghĩa khái quát của các động từ dám, toan, định. Loại động từ này được gọi là động từ tình thái.
    d) Như vậy, động từ có những loại chính nào? (xem lại phần ghi nhớ trong bài học).

    II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG

    1. Tìm và phân loại động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới.
    Gợi ý:
    - Động từ chỉ hoạt động: may, mặc, đem, đi, hỏi, chạy, giơ, bảo,...
    - Động từ chỉ trạng thái: thấy, tức tối, tất tưởi, ...
    - Động từ tình thái: đem, hay, ...
    2. Đọc truyện Thói quen dùng từ và trả lời câu hỏi.
    a) Tìm các động từ.
    b) Động từ đưacầm khác nhau về ý nghĩa như thế nào?
    c) Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
    Gợi ý:
    - Các động từ: có, đi, qua, khát, bèn, cúi, lấy, vục, quá,...
    - Động từ đưacầm đều là động từ chỉ hành động nhưng đối lập nhau về nghĩa: đưanghĩa là trao cái gì đó cho người khác; còn cầm là nhận, giữ cái gì đó của người khác.
    - Tính cách tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu bộc lộ rõ nét qua phản ứng của anh ta trước hai từ đưacầm. Anh nhà giàu chỉ quen cầm của người khác mà không quen đưacho người khác, nên cả khi sắp chết đuối anh ta cũng không đưa, dù chỉ là đưa tay mình cho người ta cứu.
     
      bởi nguyễn tấn phi 10/01/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm
  • YOMEDIA

    Video HD đặt và trả lời câu hỏi - Tích lũy điểm thưởng

  • I. Đặc Điểm Của Động Từ

    1. Động từ:
    a, Đi, ra, đến, hỏi
    b, Lấy, làm, lễ
    c, Treo, có, xem, cười, bán, đề
    2. Các động từ trên diễn đạt đều chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
    3. Động từ khác danh từ ở chỗ:
    - Danh từ chỉ sự vật, hiện tượng, khái niệm, thực thể...
    - Động từ chỉ hoạt động, trạng thái của thực thể, sự vật...
    4. – Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ để tạo thành cụm động từ
    - Chức vụ chủ yếu: vị ngữ

    II. Các Loại Động Từ Chính

    1.
    soan bai dong tu
    2. Động từ tình thái: cần, nên, phải, có thể, không thể...
    Động từ chỉ hành động: đánh, tặng, biếu, gửi...
    Động từ chỉ trạng thái: còn, mất, vỡ, bể

    III. Luyện Tập

    Bài 1 (trang 147 sgk ngữ văn 6 tập 1)
    Động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới:
    - Động từ chỉ hoạt động: may, mặc, đem, đi, hỏi, chạy, giơ, bảo.
    - Động từ chỉ trạng thái: thấy, tức tối, tất tưởi.
    - Động từ chỉ tình thái: đem, hay
    Bài 2 (trang 147 sgk ngữ văn 6 tập 1)
    Động từ: có, đi, qua, khát, cúi, lấy, vục, quá
    Động từ “đưa” và “cầm” đều chỉ hành động nhưng đối lập về nghĩa:
    + Đưa: trao cái gì đó cho người khác
    + Cầm: nhận, giữ cái gì đó của người khác
    - Tính tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu bộc lộ thông qua sự phản ứng của anh ta khi nghe 2 từ “đưa” và “cầm”
    + Anh ta ngay cả khi sắp chết đuối cũng không đưa tay mình cho người khác cứu.
    Bài 3 (trang 147 sgk ngữ văn 6 tập 1)
    Viết chính tả Con hổ có nghĩa

      bởi Lê Trần Khả Hân 06/06/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF