YOMEDIA
NONE

Xác định khối lượng và nồng độ mol/lít mỗi chất trong dd A.

1) Cho 500ml dd HCl 1,4M phản ứng với 16g CuO thu được dd A. Xác định khối lượng và nồng độ mol/lít mỗi chất trong dd A.

2) Cho 500ml dd NaOH 1,8M phản ứng với 500ml dd FeCl3 0,8M thu được dd A và chất rắn B. Xác định khối lượng chất rắn B và nồng độ mol/lít mỗi chất trong dd A.

3) Cho 1,96 gam bột Fe vào 100ml dd CuCl2 10% (d=1,12g/ml)

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính nồng độ mol/lít của chất trong dd sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể)

Theo dõi Vi phạm
ADSENSE

Trả lời (1)

  • 3)

    a) Phương trình phản ứng:
    Fe + CuSO4----> FeSO4 + Cu
    b)
    nFe = 1.96/ 56 = 0.035 (mol)
    Khối lượng dung dịch CuSO4 là: m = V. D = 100 x 1.12 = 112 (g)
    => m CuSO4 = 112 x 10% = 11.2 (g)
    => n CuSO4 = 11.2/ 160 = 0.07 (mol)
    Fe tác dụng với CuSO4 theo tỉ lệ 1:1 mà nFe < nCuSO4 => Fe hết, CuSO4 dư, như vậy tính toán theo số mol của Fe
    Fe + CuSO4----> FeSO4 + Cu
    0.035..0.035........0.035.....0.035
    => Nồng độ mol của FeSO4 được tạo thành sau phản ứng trong dung dịch là: 0.035 / 0.1 = 0.35M
    Nồng độ mol của CuSO4 dư sau phản ứng là: (0.07 - 0.035)/ 0.1 = 0.35M

      bởi Nguyễn Đức 12/11/2018
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF