Giải bài 5 trang 58 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
Sodium oxide (Na2O) có trong thành phần thủy tinh và các sản phẩm gốm sứ. Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử sodium oxide
Hướng dẫn giải chi tiết bài 5 trang 58
Phương pháp giải
- Viết cấu hình của nguyên tử Na → Xu hướng nhận hay nhường bao nhiêu electron
- Viết cấu hình của nguyên tử O → Xu hướng nhận hay nhường bao nhiêu electron
Lời giải chi tiết
- Nguyên tử Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 → Xu hướng nhường 1 electron tạo thành ion Na+
- Nguyên tử O (Z = 8): 1s22s22p4 → Xu hướng nhận 2 electron tạo thành ion O2-
→ Mỗi nguyên tử Na sẽ nhường 1 electron cho nguyên tử O để tạo thành 2 ion Na+ và 1 ion O2-. 3 ion này liên kết với nhau tạo thành phân tử Na2O
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Giải bài 3 trang 58 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 4 trang 58 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 9.1 trang 30 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 9.2 trang 30 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 9.3 trang 30 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 9.4 trang 30 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 9.5 trang 31 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 9.6 trang 31 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 9.7 trang 31 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 9.8 trang 31 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 9.9 trang 32 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 9.10 trang 32 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 9.11 trang 32 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 9.12 trang 32 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 9.13 trang 33 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 9.14 trang 33 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 9.15 trang 33 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 9.16 trang 33 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST