Giải bài 17.24 trang 77 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
Một học sinh thực hiện thí nghiệm và cho kết quả như sau:
- Bước 1: Lấy 2 mL dung dịch NaBr vào ống nghiệm, dung dịch không màu.
- Bước 2: Lấy tiếp 1 mL hexane vào ống nghiệm, lắc mạnh để quan sát khả năng hoà tan của 2 chất lỏng. Nhận thấy 2 chất lỏng không tan vào nhau và phân tách lớp.
- Bước 3: Thêm 1 mL nước Cl2 vào ống nghiệm, lắc đều rồi để yên. Quan sát thấy lớp chất lỏng phía trên có màu da cam.
Viết phương trình hoá học của phản ứng. Thí nghiệm trên chứng minh tính chất vật lí và hoá học nào của halogen tương ứng?
Hướng dẫn giải chi tiết bài 17.24
Phương pháp giải:
- Tính oxi hóa của nhóm halogen giảm dần theo thứ tự: F2 > Cl2 > Br2 > I2
- Tính chất vật lý của các đơn chất halogen: ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực như hexane (C6H14), carbon tetrachloride (CCl4)…
Lời giải chi tiết:
Phương trình hoá học của phản ứng: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Bước 1: NaBr là hợp chất ion, phân tử phân cực mạnh nên tan tốt trong nước, dung dịch đồng nhất, không màu
Bước 2: Hexane là chất hữu cơ không phân cực, hỗn hợp dung dịch muối NaBr và hexane không tan vào nhau, hexane nhẹ hơn nên phân lớp phía trên.
Bước 3: Br2 được tạo ra dễ tan trong hexane, lớp chất lỏng phía trên có màu da cam.
Thí nghiệm chứng minh tính tan của đơn chất halogen trong 2 loại dung môi và chứng minh tính oxi hoá của CI2 mạnh hơn Br2
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Giải bài 17.22 trang 77 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 17.23 trang 77 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 17.25 trang 77 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 17.26 trang 78 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 17.27 trang 78 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST