Giải bài 16.14 trang 44 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức
Đốt cháy hoàn toàn 2,52 g hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 2,479 L hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2 ở điều kiện chuẩn, thu được 8,84 g chất rắn.
a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X
b) Xác định số mol electron các chất khử cho và số mol electron các chất oxi hóa nhận trong quá trình phản ứng.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 16.14
Phương pháp giải:
a) Định luật bảo toàn khối lượng => khối lượng hỗn hợp khí X
Lập hệ hai phương trình tìm ra số mol từng chất trong X => Tính % thể tích = % số mol mỗi khí trong X
b)
- Viết các quá trình cho và nhận electron
- Đặt số mol các chất cho và nhận electron vào các quá trình cho và nhận electron
- Áp dụng định luật bảo toàn electron: \(\sum {{n_{e{\kern 1pt} \,cho}}} = \sum {{n_{e{\kern 1pt} \,nhan}}} \)
Lời giải chi tiết:
a) - Bảo toàn khối lượng cho phản ứng ta có: \({m_{hhKL}} + {m_X} = {m_{CR}}\)
=> mX = 8,84 - 2,52 = 6,32 gam
- Đặt \({n_{{O_2}}} = x\) mol; \({n_{C{l_2}}} = y\) mol
- Khối lượng hỗn hợp X là: \({m_X} = 32.x + 71y = 6,32\) (gam) (1)
- Tổng số mol hỗn hợp X là: \({n_X} = x + y = \frac{{2,479}}{{24,79}} = 0,1\) (mol) (2)
- Từ (1) và (2) " x = 0,02 và y = 0,08
" \(\% {V_{{O_2}}} = \frac{{0,02}}{{0,1}}.100\% = 20\% \) và \(\% {V_{C{l_2}}} = 100\% - 20\% = 80\% \)
b) \(\begin{array}{l}\mathop {{O_2}}\limits^0 \quad + \quad 2.2e\quad \to \quad 2\mathop O\limits^{ - 2} \\0,02 \to \,\,0,08\quad \quad \quad \quad \quad (mol)\end{array}\) \(\begin{array}{l}\mathop {C{l_2}}\limits^0 \quad + \quad 2.1e\quad \to \quad 2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \\0,08\;\;\; \to 0,16\quad \quad \quad \quad \quad (mol)\end{array}\)
\(\sum {{n_{e{\kern 1pt} \,cho}}} = \sum {{n_{e{\kern 1pt} \,nhan}}} = 0,08 + 0,16 = 0,24\)(mol)
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.