Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 KNTT Bài Ôn tập chương 1 Bài 4 Ôn tập chương 1 môn Hóa học lớp 10 KNTT giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải bài 1 trang 27 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Số proton, neutron và electron của \({}_{19}^{39}K\)lần lượt là
A. 19, 20, 39
B. 20, 19, 39
C. 19, 20, 19
D. 19, 19, 20
-
Giải bài 2 trang 27 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng
A. \({}_{11}^{23}Na\)
B. \({}_7^{14}N\)
C. \({}_{13}^{27}Al\)
D. \({}_6^{12}C\)
-
Giải bài 3 trang 27 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số orbital chứa electron là
A. 8
B. 9
C. 11
D. 10
-
Giải bài 4 trang 27 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tử của nguyên tố sodium (natri) (Z = 11) có cấu hình electron là
A. 1s22s22p63s2
B. 1s22s22p6
C. 1s22s22p63s1
D. 1s22s22p53s2
-
Giải bài 5 trang 27 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. X là
-
Giải bài 6 trang 27 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tố chlorine có Z = 17. Hãy cho biết số lớp electron, số electron thuộc lớp ngoài cùng, số electron độc thân của nguyên tử chlorine
-
Giải bài 7 trang 27 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tử khối trung bình của vanadium (V) là 50.9975. Nguyên tố V có 2 đồng vị trong đó đồng vị 5023V chiếm 0.25%. Tính số khối của đồng vị còn lại?
-
Giải bài 8 trang 27 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cấu hình electron của:
- Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s1
- Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p4
a) Mỗi nguyên tử X và Y chứa bao nhiêu electron?
b) Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y.
c) Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất?
d) Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron?
e) X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?
-
Giải bài 9 trang 27 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tố X được dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền, dùng trong nhiều lĩnh vực: hàng không, ô tô, xây dựng, hàng tiêu dùng,… Nguyên tố Y ở dạng YO43-, đóng vai trò quan trọng trong các phân tử sinh học như DNA và RNA. Các tế bào sống sử dụng YO43- để vận chuyển năng lượng. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p1. Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p3. Viết cấu hình electron nguyên tử của X và Y. Tính số electron trong các nguyên tử X và Y. Nguyên tố X và Y có tính kim loại hay phi kim?
-
Giải bài 10 trang 27 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, electron, neutron) là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Xác định điện tích hạt nhận, số proton, số electron, số neutron và số khối của X?
-
Giải bài 4.1 trang 10 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Số proton, neutron và electron của \({}_{24}^{52}C{r^{3 + }}\) lần lượt là
A. 24, 28, 24.
B. 24, 28, 21.
C. 24, 30, 21.
D. 24, 28, 27.
-
Giải bài 4.2 trang 10 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion ở \({}_{17}^{35}C{l^ - }\) là
A. 52.
B. 35.
C. 53.
D. 51.
-
Giải bài 4.3 trang 10 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử bằng 20. Cấu hình electron của ion M2+ là
A. 1s22s22p63s23p6.
B. 1s22s22p63s23p64s1.
C. 1s22s22p63s23p63d1.
D. 1s22s22p63s23p64s2.
-
Giải bài 4.4 trang 10 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Anion X2- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Cấu hình electron của X là
A. 1s22s2.
B. 1s22s22p63s2.
C. 1s22s22p4.
D. 1s22s22p53s1
-
Giải bài 4.5 trang 10 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ion O2- không có cùng số electron với nguyên tử hoặc ion nào sau đây
A. Ne.
B. F-.
C. Cl-.
D. Mg2+.
-
Giải bài 4.6 trang 11 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Tổng số electron ở lớp vỏ của X2- là
A. 18.
B. 16.
C. 9.
D. 20.
-
Giải bài 4.7 trang 11 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 0.
-
Giải bài 4.8 trang 11 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điển vào lớp, phân lớp nào sau đây?
A. K, s.
B. L, p.
C. M, p.
D. N, d.
-
Giải bài 4.9 trang 11 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tử của nguyên tố Y có 14 electron ở lớp thứ ba. Thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng là 1s2s2p3s3p4s3d… Cấu hình electron của nguyên tử Y là
A. 1s22s22p63s24s23p6.
B. 1s22s22p63s23p63d64s2.
C. 1s22s22p63s23p63d8.
D. 1s22s22p63s23p63d6.
-
Giải bài 4.10 trang 11 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d2. Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 18.
B. 20.
C. 22.
D. 24.
-
Giải bài 4.11 trang 11 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
A. Na+.
B. Al3+
C. Cl-.
D. Fe2+.
-
Giải bài 4.12 trang 11 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là
A. 13 và 15.
B. 12 và 14.
C. 13 và 14.
D. 12 và 15.
-
Giải bài 4.13 trang 11 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 7, Z = 14 và Z = 21. Biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử theo ô orbital. Tại sao lại phân bố như vậy?
-
Giải bài 4.14 trang 11 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau Z = 9; Z = 16, Z = 18, Z = 20 và Z = 29. Các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khi hiếm?
-
Giải bài 4.15 trang 12 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 13. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. 1s22s22p3.
B. 1s22s22p2.
C. 1s22s22p1.
D. 1s22s2.
-
Giải bài 4.16 trang 12 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 46, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Cấu hình electron nguyên tử của R là
A. (Ne)3s23p3.
B. (Ne)3s23p5.
C. (Ar)3d14s2.
D. (Ar)4s2.
-
Giải bài 4.17 trang 12 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đúc tiền, làm đồ trang sức, làm răng giả,... Muối iodide của X được sử dụng nhằm tụ mây tạo ra mưa nhân tạo. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Xác định nguyên tố X.
-
Giải bài 4.18 trang 12 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
a) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion X2+ và viết cấu hình electron của ion đó.
-
Giải bài 4.19 trang 12 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử dụng nhiều trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion A2+, B2+ có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 17 và 14. Tổng số proton trong X là 87.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B.
b) Xác định X.