Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 KNTT Bài 23 Bài 23: Ôn tập chương 7 môn Hóa học lớp 10 KNTT giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải bài 1 trang 118 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?
A. H-F
B. H-Cl
C. H-Br
D. H-I
-
Giải bài 2 trang 118 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong nhóm halogen, từ F đến I, bán kính nguyên tử biến đổi theo chiều nào?
A. Giảm dần
B. Không đổi
C. Tăng dần
D. Tuần hoàn
-
Giải bài 3 trang 118 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong dãy đơn chất từ F2 đến I2, chất có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. F2
B. Cl2
C. Br2
D. I2
-
Giải bài 4 trang 118 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khi tiến hành điều chế và thu khí Cl2 vào bình, để ngăn khí Cl2 thoát ra ngoài gây độc, cần đậy miệng bình thu khí Cl2 bằng bông có tẩm dung dịch
A. NaCl
B. HCl
C. NaOH
D. KCl
-
Giải bài 5 trang 118 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Làm muối là nghề phổ biến tại nhiều vùng ven biển Việt Nam. Một hộ gia đình tiến hành làm muối trên ruộng muối chứa 200 000 L nước biển. Giả thiết 1 L biển có chứa 30 g NaCl và hiệu suất quá trình làm muối thành phẩm đạt 60%
Khối lượng muối hộ gia đình thu được là
A. 1 200 kg
B. 10 000 kg
C. 6 000 kg
D. 3 600 kg
-
Giải bài 6 trang 118 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho X, Y là hai nguyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp, ZX < ZY. Hòa tan hoàn toàn 0,402 g hỗn hợp NaX và NaY vào nước, thu được dung dịch E. Cho từ từ E vào cốc đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,574 g kết tủa.
Kí hiệu của nguyên tố X và Y lần lượt là
A. F và Cl
B. Cl và Br
C. Br và I
D. Cl và I
-
Giải bài 23.1 trang 71 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tử halogen nào sau đây chỉ thể hiện số oxi hoá -1 trong các hợp chất?
A. Fluorine.
B. Chlorine.
C. Bromine.
D. Iodine.
-
Giải bài 23.2 trang 71 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong y học, halogen nào sau đây được hoà tan trong cồn để dùng làm thuốc sát trùng ngoài da?
A. Fluorine.
B. Chlorine.
C. Iodine.
D. Bromine.
-
Giải bài 23.3 trang 71 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất nào sau đây?
A. MgCl2.
B. NaCl.
C. KCl.
D. HCl.
-
Giải bài 23.4 trang 71 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen có dạng chung là
A. ns2np5.
B. ns2.
C. ns2np6.
D. ns2np4.
-
Giải bài 23.5 trang 71 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ở điều kiện thường, halogen nào sau đây tồn tại ở thể lỏng, có màu nâu đỏ, gây bỏng sâu nếu rơi vào da?
A. F2.
B. Cl2.
C. I2.
D. Br2.
-
Giải bài 23.6 trang 72 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ dài liên kết biến đổi như thế nào?
A. Không đổi.
B. Giảm dần.
C. Tăng dần.
D. Tuần hoàn.
-
Giải bài 23.7 trang 72 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dung dịch hydrohalic acid có khả năng ăn mòn thuỷ tinh là
A. HCl.
B. HI.
C. HF.
D. HBr.
-
Giải bài 23.8 trang 72 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí Cl2 khi cho chất rắn nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng?
A. CaCO3.
B. NaHCO3.
C. FeO.
D. MnO2.
-
Giải bài 23.9 trang 72 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa muối KCl và muối nào sau đây?
A. KClO.
B. KClO3.
C. KClO4.
D. KClO2.
-
Giải bài 23.10 trang 72 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hydrohalic acid nào sau đây có tính acid mạnh nhất?
A. HI.
B. HF.
C. HCl.
D. HBr.
-
Giải bài 23.11 trang 72 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Quặng apatite, loại quặng phổ biến trong tự nhiên có chứa nguyên tố fluorine, có thành phần hoá học chính là
A. CF3Cl.
B. NaF.
C. Na3AlF6.
D. Ca10(PO4)6F2.
-
Giải bài 23.12 trang 72 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng giữa hydrogen với halogen nào sau đây xảy ra thuận nghịch?
A. F2.
B. I2.
C. Br2.
D. Cl2.
-
Giải bài 23.13 trang 72 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong các đơn chất halogen, từ F2 đến I2, nhiệt độ sôi biến đổi như thế nào?
A. Giảm dần.
B. Tuần hoàn.
C. Không đổi.
D. Tăng dần.
-
Giải bài 23.14 trang 72 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ở cùng điều kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương tác van der Waals mạnh nhất?
A. I2.
B. Br2.
C. Cl2.
D. F2.
-
Giải bài 23.15 trang 72 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khi phản ứng với phi kim, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào sau đây?
A. Nhường 1 electron.
B. Nhận 1 electron
C. Nhận 2 electron.
D. Góp chung electron.
-
Giải bài 23.16 trang 73 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất dưới áp suất thường?
A. HF.
B. HBr.
C. HCl.
D. HI.
-
Giải bài 23.17 trang 73 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl?
A. HCl. B. Br2. C. AgNO3. D. NaHCO3.
-
Giải bài 23.18 trang 73 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine?
A. I2, HI.
B. HI, HIO3.
C. KI, KIO3.
D. I2, AlI3.
-
Giải bài 23.19 trang 73 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Không sử dụng chai lọ thuỷ tinh mà thường dùng chai nhựa để chứa, đựng, bảo quản hydrohalic acid nào sau đây?
A. HF.
B. HCl.
C. HBr.
D. HI.
-
Giải bài 23.20 trang 73 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối iodized dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iodine.
(b) Chloramine-B được dùng phun khử khuẩn phòng dịch Covid - 19
(c) Nước Javel được dùng để tẩy màu và sát trùng.
(d) Muối ăn là nguyên liệu sản xuất xút, chlorine, nước Javel.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
-
Giải bài 23.21 trang 73 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hydrochloric acid được dùng để đánh sạch lớp gỉ đồng màu xanh gồm hydroxide và muối carbonate của một tấm đồng trước khi sơn. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
-
Giải bài 23.22 trang 73 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các dung dịch hydrofluoric acid, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận biết Y, Z thu được kết quả cho trong bảng sau:
Chất thử
Thuốc thử
Hiện tượng
Y
silicon dioxide
silicon dioxide bị hoà tan
Z
silver nitrate
có kết tủa màu vàng
Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là
A. Z, Y, X.
B. Y, X, Z.
C. Y, Z, X.
D. X, Z, Y.
-
Giải bài 23.23 trang 74 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho từ từ đến hết 10 g dung dịch X gồm NaF 0,84% và NaCl 1,17%, vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m g kết tủa. Tính giá trị của m.
-
Giải bài 23.24 trang 74 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong công nghiệp, nước Javel được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl không sử dụng màng ngăn điện cực. Khi đó, Cl2 và NaOH tạo thành sẽ tiếp tục phản ứng với nhau.
Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra khi sản xuất nước Javel. Xác định vai trò của NaCl và Cl2 trong mỗi phản ứng.