Qua nội dung bài giảng Bài 23: Ôn tập chương 7 môn Hóa học 10 chương trình Kết nối tri thức được HOC247 biên soạn và tổng hợp giới thiệu đến các em học sinh, giúp các em tổng hợp kiến thức về nguyên tố nhóm Halogen cũng như các tính chất và ứng dụng của nó.... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung bài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Nguyên tử Halogen
- Nhóm halogen gồm: Flo (F), Clo (Cl), Brom (Br), Iot (I), Atatin (At) (Atatin không gặp trong tự nhiên, nó được điều chế nhân tạo trong các lò phản ứng hạt nhân nên được xem xét chủ yếu trong nhóm các nguyên tố phóng xạ).
- Các nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA. Chúng đứng gần cuối chu kì, ngay trước các nguyên tố khí hiếm.
- Nguyên tử các nguyên tố halogen đều có 7e lớp ngoài cùng (ns2 np5)
- Ở trạng thái tự do, 2 nguyên tử halogen góp chung 1e với nhau tạo 1 liên kết cộng hóa trị không cực.
(X là kí hiệu chỉ các nguyên tố halogen)
⟶ Công thức cấu tạo: X−X
⟶ Công thức phân tử: X2
- Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, dễ bị tách thành 2 nguyên tử X.
- Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử X dễ thu thêm 1e.
⟹ Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh.
1.2. Đơn chất Halogen
a. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất
Từ F đến I ta thấy:
- Trạng thái tập hợp: khí ⟶ lỏng ⟶ rắn.
- Màu sắc: đậm dần.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng dẫn
b. Sự biến đổi độ âm điện
- Độ âm điện tương đối lớn.
- Giảm dần từ F đến I.
- Trong hợp chất:
+ F có độ âm điện lớn nhất nên chỉ có số oxi hóa −1.
+ Các nguyên tố halogen khác, ngoài số oxi hóa −1 còn có các số oxi hóa +1, +3, +5, +7.
c. Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất
- Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành (Do lớp e ngoài cùng có cấu hình tương tự nhau ( ns2np5) .
- Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hóa giảm dần từ Flo đến Iot.
- Các đơn chất halogen oxi hóa được:
+ Hầu hết các kim loại ⟶ muối halogenua.
+ H2 ⟶ hợp chất khí không màu hiđro halogenua (khí này tan trong nước tạo dung dịch axit halogenhiđric).
1.3. Hydrogen Halide
- HCl, HBr, HI tác dụng với kim loại tạo muối và khí H2 : 2xHX + M → MClx + xH2
- HCl, HBr, HI không tác dụng được với Cu, Ag, Au, Pt.
- HCl, HBr, HI khi tác dụng với Fe và Cr chỉ tạo thành Fe2+ và Cr2+.
→ Tính acid tăng dần từ HF (acid yếu) đến HI (acid rất mạnh)
1.4. Muối Halide
- Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước, trừ một số muối không tan như silver chloride, silver bromide, silver iodide và một số muối ít tan như lead chroride, lead bromide.
- lon halide, muối halide: Tính khử tăng dần từ fluoride đến iodide.
Bài tập minh họa
Bài 1: Trong phương trình MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O thì hệ số cân bằng của HCl là bao nhiêu?
A. 1.
B. 2 .
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Đáp án D
Bài 2: Những hiđro halogenua có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI là
A. HF, HCl, HBr, HI
B. HF, HCl, HBr và một phần HI
C. HF, HCl, HBr
D. HF, HCl
Hướng dẫn giải
2NaF + H2SO4 → Na2SO4 + 2HF
2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl
2NaBr + 2H2SO4 → Na2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O
8NaI + 5H2SO4 → 4Na2SO4 + 4I2 + H2S + 4H2O
Đáp án D
Bài 3: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: NaNO3 , NaOH, Na2SO4 , NaCl, HCl, H2SO4
Hướng dẫn giải
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho quì tím lần lượt vào các mẫu thử trên:
- Mẫu thử làm quì tím hóa xanh là dung dịch NaOH
- Mẫu thử làm quì tím hóa đỏ là dung dịch HCl và H2SO4 (nhóm 1)
- Mẫu thử không làm đổi màu quì tím là NaNO3, Na2SO4 , NaCl (nhóm 2)
Cho dung dịch BaCl2 hoặc dung dịch Ba(NO3)2 hoặc dung dịch Ba(OH) 2 hoặc BaO lần lượt vào hai chất ở nhóm 1
- Mẫu thử tạo kết tủa trắng là H2SO4
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
- Còn lại là dung dịch HCl
Cho dung dịch BaCl2 hoặc dung dịch Ba(NO3)2 hoặc dung dịch Ba(OH) 2 lần lượt vào hai chất ở nhóm 2.
- Mẫu thử nào tọa kết tủa trắng là Na2SO4
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
- Hai mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại. Mẫu thử nào kết tủa trắng là NaCl, còn lại là NaNO3
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Luyện tập Bài 23 Hóa 10 KNTT
Sau bài học này, học sinh có thể:
- Biết cách phân biệt các ion F-, Cl-, Br-,I-.
- Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl-, Br-,I-) thông qua phản ứng với chất oxi hoá là sulfuric add đặc
3.1. Trắc nghiệm Bài 23 Hóa 10 KNTT
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 KNTT Bài 23 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Al2O3.
- B. CaO.
- C. CuO.
- D. FeO.
-
- A. 34.
- B. 35.
- C. 36.
- D. 37.
-
- A. Hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, tan tốt trong nước.
- B. Hiđro clorua làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.
- C. Axit clohiđric hoà tan được nhiều kim loại như sắt, nhôm, đồng.
- D. Axit clohiđric có cả tính oxi hoá lẫn tính khử.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 23 Hóa 10 KNTT
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 KNTT Bài 23 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 trang 118 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 2 trang 118 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3 trang 118 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 4 trang 118 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 5 trang 118 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 6 trang 118 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.1 trang 71 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.2 trang 71 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.3 trang 71 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.4 trang 71 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.5 trang 71 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.6 trang 72 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.7 trang 72 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.8 trang 72 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.9 trang 72 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.10 trang 72 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.11 trang 72 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.12 trang 72 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.13 trang 72 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.14 trang 72 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.15 trang 72 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.16 trang 73 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.17 trang 73 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.18 trang 73 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.19 trang 73 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.20 trang 73 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.21 trang 73 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.22 trang 73 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.23 trang 74 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23.24 trang 74 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hỏi đáp Bài 23 Hóa học 10 KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!