Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 KNTT Bài 1 Bài Thành phần của nguyên tử môn Hóa học lớp 10 KNTT giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi 1 trang 14 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vẽ mô hình biểu diễn các thành phần cấu tạo nên nguyên tử
-
Giải câu hỏi 2 trang 14 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tử chứa những hạt mang điện là
A. proton và α
B. proton và neutron
C. proton và electron
D. electron và neutron
-
Giải câu hỏi 3 trang 14 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Quan sát hình ảnh mô phỏng kết quả thí nghiệm bắn phá lá vàng thực hiện bởi Rutherford (Hình 1.3) và nhận xét về đường đi của các hạt α
Hình 1.3. Mô phỏng kết quả thí nghiệm bắn phá lá vàng
-
Giải câu hỏi 4 trang 15 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nếu phóng đại một nguyên tử vàng lên 1 tỉ (109) lần thì kích thước của nó tương đương một quả bóng rổ (có đường kính 30cm) và kích thước của hạt nhân tương đương một hạt cát (có đường kính 0,003cm). Cho biết kích thước nguyên tử vàng lớn hơn so với hạt nhân bao nhiêu lần.
-
Giải câu hỏi 5 trang 15 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. Dựa vào Bảng 1.1, hãy tính và so sánh
a) Khối lượng hạt nhân với khối lượng nguyên tử
b) Khối lượng hạt nhân với khối lượng vỏ nguyên tử
-
Giải câu hỏi 6 trang 16 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Aluminium là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất, được sử dụng trong các ngành xây dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích bằng +13 và số khối bằng 27. Tính số proton, số neutron và số electron có trong nguyên tử aluminium.
-
Giải câu hỏi 7 trang 16 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vận dụng phương pháp mô hình để mô tả cấu tạo nguyên tử.
-
Giải bài 1.1 trang 4 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
C. Hạt nhân nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và neutron.
D. Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron.
-
Giải bài 1.2 trang 4 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?
A. Proton, m≈0,00055 amu, q=+1.
B. Neutron, m≈1 amu, q=0.
C. Electron, m≈1 amu, q=-1.
D. Proton, m≈1 amu, q=-1.
-
Giải bài 1.3 trang 4 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nếu đường kính của nguyên tử khoảng 102 pm thì đường kính của hạt nhân khoảng
A. 102 pm.
B. 10-4 pm.
C. 10-2 pm.
D. 104 pm.
-
Giải bài 1.4 trang 4 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Viết lại bảng sau vào vở và điền thông tin còn thiếu vào chỗ trống
-
Giải bài 1.5 trang 5 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Bằng cách nào có thể tạo ra chùm electron? Nêu khối lượng và điện tích của electron.
-
Giải bài 1.6 trang 5 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính,... Nguyên tử fluorine chứa 9 electron và có số khối là 19. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là
A. 19.
B. 28.
C. 30.
D. 32.
-
Giải bài 1.7 trang 5 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27kg. Khối lượng của magnesium theo amu là
A. 23,978.
B. 66,133.10-51.
C. 24,000.
D. 23,985.10-3.
-
Giải bài 1.8 trang 5 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử oxygen bằng 26,5595.10-27 kg. Hãy tính khối lượng nguyên tử (theo amu) và khối lượng mol nguyên tử (theo g) của nguyên tử này.
-
Giải bài 1.9 trang 5 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tổng số các hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
-
Giải bài 1.10 trang 5 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron và 2 electron. Khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử helium?
A. 2,72%.
B. 0,272%.
C. 0,0272%.
D. 0,0227%.
-
Giải bài 1.11 trang 5 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12.
a) Tính số mỗi loại hạt (proton, electron, neutron) trong nguyên tử X.
b) Tính số khối của nguyên tử X.
-
Giải bài 1.12 trang 5 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tử aluminium (nhôm) gồm 13 proton và 14 neutron. Tính khối lượng proton, neutron, electron có trong 27 g nhôm.
-
Giải bài 1.13 trang 5 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Xác định khối lượng của hạt nhân nguyên tử boron chứa 5 proton, 6 neutron và khối lượng nguyên tử boron. So sánh hai kết quả tính được và nêu nhận xét.