Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 4 Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử môn Hóa học lớp 10 CTST giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi 1 trang 26 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 4.1 và 4.2, so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa mô hình Rutherford – Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử
Hình 4.1. Mô hình nguyên tử theo Rutherford - Bohr
Hình 4.2. Mô hình nguyên tử hiện đại
-
Vận dụng trang 27 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể quay quanh theo những quỹ đạo xác định. Hãy cho biết mô hình nguyên tử của nhà khoa học nào được gọi là mô hình hành tinh nguyên tử, tương tự như hệ Mặt Trời?
-
Giải câu hỏi 2 trang 27 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 4.3, phân biệt khái niệm đám mây electron và khái niệm orbital nguyên tử
Hình 4.3. Đám mây electron của nguyên tử hydrogen
-
Giải câu hỏi 3 trang 27 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho biết khái niệm orbital nguyên tử xuất phát từ mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr hay mô hình nguyên tử hiện đại
-
Giải câu hỏi 4 trang 27 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 4.4, hãy cho biết điểm giống và khác nhau giữa các orbital p (px, py, pz)
Hình 4.4. Hình dạng của các orbital s và p
-
Giải câu hỏi 5 trang 28 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 4.5, nhận xét cách gọi tên các lớp electron bằng các chữ cái tương ứng với các lớp từ 1 đến 7
Hình 4.5. Minh hoạ các lớp electron ở vỏ nguyên tử
-
Giải câu hỏi 6 trang 28 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Từ Hình 4.5, cho biết lực hút của hạt nhân với electron ở lớp nào là lớn nhất và lớp nào là nhỏ nhất
Hình 4.5. Minh hoạ các lớp electron ở vỏ nguyên tử
-
Giải câu hỏi 7 trang 28 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 4.6, nhận xét về số lượng phân lớp trong các các lớp từ 1 đến 4
Hình 4.6. Kí hiệu một số lớp và phân lớp electron trong nguyên tử
-
Giải câu hỏi 8 trang 29 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 4.7, nhận xét chiều tăng năng lượng của các electron trên các AO ở trạng thái cơ bản (trạng thái có năng lượng thấp nhất)
Hình 4.7. Mối quan hệ về mức năng lượng của các orbital trong nhưng phân lớp khác nhau
-
Giải câu hỏi 9 trang 30 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 4.8, cho biết cách biểu diễn 2 electron trong một orbital dựa trên cơ sở nào
a) b)
Hình 4.8. (a) Chiếu chuyển động tự quay của electron quanh trục của nó;
(b) Cách biểu diễn hai electron trong một orbital
-
Giải câu hỏi 10 trang 30 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 4.9, hãy cho biết nguyên tử oxygen có bao nhiêu electron ghép đôi và bao nhiêu electron độc thân
a) b)
Hình 4.9. (a) Electron ghép đôi và electron độc thân
(b) Sự sắp xếp electron trên các orbital của nguyên tử oxygen
-
Giải câu hỏi 11 trang 31 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Từ Bảng 4.1, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa số thứ tự lớp và số electron tối đa trong mỗi lớp
Bảng 4.1. Số AO và số electron tối đa của các lớp n = 1 đến n = 4
-
Luyện tập 1 trang 31 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nguyên tử nitrogen có 2 lớp electron trong đó có 2 phân lớp s và 1 phân lớp p. Các phân lớp s đều chứa số electron tối đa, còn phân lớp p chỉ chứa một nửa số electron tối đa. Nguyên tử nitrogen có bao nhiêu electron?
-
Giải câu hỏi 12 trang 31 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 4.10, hãy nhận xét số lượng electron độc thân ở mỗi trường hợp
Hình 4.10. Sự phân bố electron vào các AO trong phần lớp p
-
Giải câu hỏi 13 trang 31 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy đề nghị cách phân bố electron vào các orbital để số electron độc thân là tối đa
-
Luyện tập 2 trang 31 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong các trường hợp (a) và (b) dưới đây, trường hợp nào có sự phân bố electron vào các orbital tuân theo và không tuân theo quy tắc Hund
-
Giải câu hỏi 14 trang 32 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cấu hình electron của một nguyên tử cho biết những thông tin gì?
-
Luyện tập trang 32 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố aluminium (Z = 13) và biểu diễn cấu hình electron của aluminium theo ô orbital. Từ đó, xác định số electron độc thân của nguyên tử này.
-
Giải câu hỏi 15 trang 33 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Bảng 4.2, hãy cho biết dựa trên cơ sở nào để dự đoán phosphorus là nguyên tố phi kim
-
Vận dụng trang 33 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Lithium là một nguyên tố có nhiều công dụng, được sử dụng trong chế tạo máy bay và trong một số loại pin nhất định. Pin Lithium -lon (pin Li-lon) đang ngày càng phổ biến, nó cung cấp năng lượng cho cuộc sống của hàng triệu người mỗi ngày thông qua các thiết bị như máy tính xách tay, điện thoại di động, xe Hybrid, xe điện,… nhờ trọng lượng nhẹ, cung cấp năng lượng cao và khả năng sạc lại. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử (Bảng 4.2), hãy dự đoán lithium là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
-
Giải bài 1 trang 34 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong các cách biểu diễn electron và các orbital của phân lớp 2p ở trạng thái cơ bản, hãy chọn cách phân bố đúng:
-
Giải bài 2 trang 34 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho nguyên tố X có 2 lớp electron, lớp thứ 2 có 6 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X
-
Giải bài 3 trang 34 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của những nguyên tố nào dưới đây có electron độc thân?
a) Boron
b) Oxygen
c) Phosphorus
d) Chlorine
-
Giải bài 4 trang 34 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: carbon (Z = 6), sodium (Z = 11) và oxygen (Z = 8). Cho biết số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố trên. Chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm
-
Giải bài 4.1 trang 14 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, vị trí nào trong số các vị trí A, B, C, D trong hình sau mà electron không xuất hiện?
A. Vị trí A.
B. Vị trí B.
C. Vị trí C.
D. Vị trí D.
-
Giải bài 4.2 trang 14 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
-
Giải bài 4.3 trang 14 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Phát biểu nào sao đây đúng?
A. Số phân lớp electron có trong lớp N là 4.
B. Số phân lớp electron có trong lớp M là 4
C. Số orbital có trong lớp N là 9.
D. Số orbital có trong lớp M là 8.
-
Giải bài 4.4 trang 14 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lớp K là lớp xa hạt nhân nhất.
B. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
C. Các electron trên cùng phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
D. Lớp N có 4 orbital.
-
Giải bài 4.5 trang 14 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?
A. Có cùng sự định hướng không gian.
B. Có cùng mức năng lượng.
C. Khác nhau về mức năng lượng.
D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.
-
Giải bài 4.6 trang 15 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lớp M có 9 phân lớp.
B. Lớp L có 4 orbital.
C. Phân lớp p có 3 orbital.
D. Năng lượng của electron trên lớp K là thấp nhất.
-
Giải bài 4.7 trang 15 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cấu hình electron nào sau đây viết sai?
A. 1s22s22p5.
B. 1s22s22p63s23p64s1.
C. 1s22s22p63s23p64s24p5.
D. 1s22s22p63s23p63d34s2
-
Giải bài 4.8 trang 15 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hợp kim cobalt được sử dụng rộng rãi cho các bộ phận động cơ máy bay vì độ bền nhiệt độ cao là một yếu tố quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của cobalt là
A. 24.
B. 25.
C. 27.
D. 29.
-
Giải bài 4.9 trang 15 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nguyên tử Fe có kí hiệu \({}_{26}^{56}Fe\). Cho các phát biểu sau về Fe:
(1) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron trong hạt nhân
(3) Fe là một phi kim.
(4) Fe là nguyên tố d.
Trong các phát biểu trên, phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3) và (4).
B. (1), (2) và (4).
C. (2) và (4).
D. (2), (3) và (4).
-
Giải bài 4.10 trang 15 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng 1s22s22p63s23p3. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn.
B. X là một phi kim.
C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p.
D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron.
-
Giải bài 4.11 trang 15 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho biết các trường hợp sau đây đã vi phạm nội dung gì của nguyên lí Pauli hoặc quy tắc Hund
-
Giải bài 4.12 trang 16 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố: 6C, 8O, 10Ne, 11Na, 13Al,17Cl, 29Cu. Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
-
Giải bài 4.13 trang 16 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Viết cấu hình electron dưới dạng ô lượng tử của các nguyên tử 12Mg và 24Cr. Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
-
Giải bài 4.14 trang 16 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X, Y lần lượt là
A. khí hiếm và kim loại.
B. kim loại và khí hiếm.
C. kim loại và kim loại.
D. phi kim và kim loại.
-
Giải bài 4.15 trang 16 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X và tên nguyên tố X. Viết cấu hình electron của X.
-
Giải bài 4.16 trang 16 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
X được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ có tính hấp thụ bức xạ điện từ mặt trời khá tốt. Y là một trong những thành phần để điều chế nước Javen tẩy trắng quần áo, vải sợi. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Tìm các nguyên tố X và Y.
-
Giải bài 4.17 trang 16 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Một nguyên tố mà nguyên tử có 4 lớp electron, có phân lớp d, lớp ngoài cùng đã bão hòa electron. Hãy tính tổng số electron s và electron p của nguyên tố này.
-
Giải bài 4.18 trang 16 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
A được dùng để chế tạo đèn có cường độ sáng cao. Nguyên tử A có electron ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4s. Viết cấu hình electron của nguyên tử A và tên nguyên tố A.
-
Giải bài 4.19 trang 16 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố B có phân lớp cuối là 3p5. Viết cấu hình electron đầy đủ của A, B. Xác định tên A, B.