Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Bài 18: Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion Halide môn Hóa học lớp 10 CTST giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi 1 trang 114 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào Bảng 18.1 và Hình 18.1, cho biết nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl đến HI biến đổi như thế nào? Giải thích
Bảng 18.1. Bảng mô tả đặc điểm, tính chất vật lí của hydrogen halide (HX)
Hình 18.1.Tương tác Van der Waals giữa các phân tử H
-
Giải câu hỏi 2 trang 115 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 18.2, giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của hydrogen fluorine so với các hydrogen halide còn lại.
Hình 18.2. Liên kết hydrogen giữa các phân tử HF
-
Luyện tập 1 trang 115 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Thông tin trong Bảng 18.1 cho biết độ tan của hydrogen fluoride trong nước ở 0oC là vô hạn. Giải thích nguyên nhân dẫn đến tính chất này.
Bảng 18.1. Bảng mô tả đặc điểm, tính chất vật lí của hydrogen halide (HX)
-
Giải câu hỏi 3 trang 115 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào Bảng 17.2 và Bảng 18.1, nhận xét mối liên hệ giữa sự biến đổi năng lượng liên kết và độ dài liên kết H-X với sự biến đổi tính acid của các hydrohalic acid
-
Luyện tập 2 trang 115 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(1) NaOH + HCl →
(2) Zn + HCl →
(3) CaO + HBr →
(4) K2CO3 + HI →
-
Vận dụng trang 116 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy đề xuất cách bảo quản hydrofluoric aicd trong phòng thí nghiệm
-
Giải câu hỏi 4 trang 116 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố halogen trong phản ứng của muối halide với dung dịch H2SO4 đặc.
-
Giải câu hỏi 5 trang 116 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Viết quá trình các ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng
-
Luyện tập trang 116 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide:
(1) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
(2) 2NaCl → 2Na + Cl2↑
(3) 2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2↑ + 2H2O
(4) HI + NaOH → NaI + H2O
-
Giải câu hỏi 6 trang 117 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Dựa vào phương trình hóa học của các phản ứng, nêu cách nhận biết các ion halide trong dung dịch.
-
Luyện tập trang 117 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nêu cách nhận biết 2 dung dịch CaCl2 và NaNO3, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra?
-
Giải câu hỏi 7 trang 118 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tìm những ứng dụng khác của hydrogen halide trong đời sống, sản xuất?
-
Vận dụng trang 118 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Bệnh đau dạ dày sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, nguyên nhân chính là do căng thẳng kéo dài và các thói quen chưa hợp lí. Trong dịch vị dạ dày, khi HCl có nồng độ nhỏ hơn 10-4 M gây ra bệnh khó tiêu hóa, khi nồng độ lớn hơn 10-3 M, gây ra bệnh ợ chua. Thông thường, bên cạnh lời khuyên nghỉ ngơi và thay đổi các thói quen chưa hợp lí, bác sĩ chỉ định bệnh nhân mắc bệnh ợ chua sử dụng một số thuốc chứa NaHCO3 để điều trị. Giải thích tác dụng của thuốc chứa NaHCO3
-
Giải bài 1 trang 119 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp:
a) Kim loại Mg phản ứng với dung dịch HBr
b) Dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HCl
c) Muối CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl
d) Dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch CaI2
-
Giải bài 2 trang 119 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo phản ứng sau:
NaX(khan) + H2SO4(đặc) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) HX↑ + NaHSO4 (hoặc Na2SO4)
a) Cho biết HX là chất nào trong các chất sau: HCl, HBr, HI. Giải thích.
b) Có thể dụng dung dịch NaX và H2SO4 loãng để điều chế HX theo phản ứng trên được không. Giải thích
-
Giải bài 3 trang 119 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
“Natri clorid 0,9%” là nước muối sinh lí chứa sodium chloride (NaCl), nồng độ 0,9% tương đương các dịch trong cơ thể người như máu, nước mắt,… thường được sử dụng để súc miệng, sát khuẩn,… Em hãy trình bày cách pha chế 500 mL nước muối sinh lí.
-
Giải bài 18.1 trang 79 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. HI.
B. HCl.
C. HBr
D. HF.
-
Giải bài 18.2 trang 79 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là
A. HCI.
B. HI.
C. HBr.
D. HF.
-
Giải bài 18.3 trang 79 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là
A. HF.
B. HBr.
C. HI.
D. HCl.
-
Giải bài 18.4 trang 79 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hydrohalic acid có tính ăn mòn thuỷ tinh là
A. HBr.
B. HI.
C. HCl.
D. HF.
-
Giải bài 18.5 trang 79 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Liên kết hydrogen của phân tử nào được biểu diễn đúng?
A. \(...H - I...H - I...H - I...\)
B. \(...H - Cl...H - Cl...H - Cl...\)
C. \(...H - Br...H - Br...H - Br...\)
D. \(...H - F...H - F...H - F...\)
-
Giải bài 18.6 trang 79 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử:
A. F-, Cl-, Br-, I-.
B. I-, Br-, Cl-, F-.
C. F-, Br-, Cl-, I-.
D. I-, Br-, F-, Cl-.
-
Giải bài 18.7 trang 79 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hydrogen halide có nhiều liên kết hydrogen nhất với nước là
A. HF.
B. HCl.
C. HBr.
D. HI.
-
Giải bài 18.8 trang 79 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Chất hay ion nào có tính khử mạnh nhất?
A. Cl2.
B. Cl-.
C. I2.
D. I-.
-
Giải bài 18.9 trang 79 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là
A. Quỳ tím.
B. AgNO3.
C. NaOH.
D. HCl.
-
Giải bài 18.10 trang 80 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Rót 3 mL dung dịch HBr 1 M vào 2 mL dung dịch NaOH 1 M, cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, mẫu quỳ tím sẽ
A. hoá màu đỏ.
B. hoá màu xanh.
C. mất màu tím.
D. không đổi màu.
-
Giải bài 18.11 trang 80 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong phòng thí nghiệm, chlorine được điều chế bằng cách oxi hoá hợp chất
A. NaCl.
B. HCl.
C. KMnO4.
D. KClO3.
-
Giải bài 18.12 trang 80 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cách thu khí hydrogen halide trong phòng thí nghiệm phù hợp là
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 1 và 2.
-
Giải bài 18.13 trang 80 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Chọn phát biểu không đúng:
A. Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch acid.
B. Ion F- và Cl- không bị oxi hoá bởi dung dịch H2SO4 đặc.
C. Các hydrogen halide làm quỳ tím hóa đỏ.
D. Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI.
-
Giải bài 18.14 trang 80 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hydrogen chloride được điều chế bằng cách cho tinh thể sodium chloride tác dụng với sulfuric acid đặc. Tuy nhiên, không thể dùng phương pháp này đề điều chế hydrogen bromide. Nêu nguyên nhân và đề nghị phương pháp hoá học điều chế hydrogen bromide.
-
Giải bài 18.15 trang 80 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dung dịch HBr và HI đậm đặc không màu, thường được đựng trong lọ thuỷ tinh sẫm màu, sau một thời gian sử dụng, dưới ảnh hưởng của không khí, dung dịch HBr có màu vàng cam, dung dịch HI có màu vàng đậm. Giải thích sự thay đổi màu sắc của 2 dung dịch acid trên.
-
Giải bài 18.16 trang 81 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho bảng thông tin sau:
Đặc điểm
HF
HCl
HBr
HI
Năng lượng liên kết (kJ/mol)
565
427
363
295
Độ dài liên kết (\(\mathop A\limits^o \))
0,92
1,27
1,41
1,61
Hằng số điện li acid (Ka)(*)
(*) Đại lượng đo độ mạnh của một acid trong dung dịch
7.10-4
1.107
1.109
1.1010
a) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính acid của các hydrohalic acid.
b) Dựa vào bảng thông tin, giải thích thứ tự tính acid của các hydrohalic acid.
-
Giải bài 18.17 trang 81 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Đặt cốc thuỷ tinh lên cân, chỉnh cân về số 0, rót vào cốc dung dịch HCl 1 M đến khối lượng 100 g. Thêm tiếp 1 lượng bột magnesium vào cốc, khi không còn khí thoát ra, cân thể hiện giá trị 105,5 g.
a) Khối lượng magnesium thêm vào là bao nhiêu?
b) Tính khối lượng muối và thể tích khí hydrogen (đkc) được tạo ra.
-
Giải bài 18.18 trang 81 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong chế độ dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ rất chú trọng thành phần sodium chloride (NaCl) trong thực phẩm. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), lượng muối cần thiết trong 1 ngày đối với trẻ sơ sinh là 0,3 g, với trẻ dưới 1 tuổi là 1,5 g, dưới 2 tuổi là 2,3 g. Nếu trẻ ăn thừa muối sẽ ảnh hưởng đến hệ bài tiết, thận, tăng nguy cơ còi xương,… Trẻ ăn thừa muối có xu hướng ăn mặn hơn bình thường và là một trong những nguyên nhân làm tang huyết áp, suy thận, ung thư khi trưởng thành. Ở từng nhóm tuổi trên, tính lượng ion chloride trong NaCl cho cơ thể mỗi ngày.
-
Giải bài 18.19 trang 81 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
“Muối i - ốt " có thành phần chính là sodium chloride (NaCl) có bổ sung một lượng nhỏ potassium iodide (KI) nhằm bổ sung nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể, nhằm ngăn bệnh bứu cổ, phòng ngừa khuyết tật trí tuệ và phát triển,...
Trong 100 g muối i - ốt có chứa hàm lượng ion iodide dao động từ 2 200 µg – 2500 µg; lượng iodide cần thiết cho một thiếu niên hay người trưởng thành từ 66 µg – 110 µg / ngày. Trung bình, một thiếu niên hay trưởng thành cần bao nhiều g muối i - ốt trong một ngày?
-
Giải bài 18.20 trang 82 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và muối khoảng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng iodine. Trung bình, trong 100 gam tảo bẹ khô có chứa khoảng 1 000 µg iodine. Để sản xuất 1 tấn iodine thì cần bao nhiêu tấn tảo bẹ khô?
-
Giải bài 18.21 trang 82 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Ninh Thuận là tỉnh có 3 trong số 7 đồng muối lớn của cả nước là Cà Ná, Tri Hải và Đầm Vua, sản lượng muối của Ninh Thuận chiếm khoảng 50% sản lượng muối cả nước. Nghề làm muối truyền thống có quy trình: cải tạo ô ruộng muối, dẫn nước biển vào, phơi nắng để nước biển bốc hơi và thu hoạch muối. Sản lượng muối hằng năm đạt hơn 426 500 tấn (giai đoạn 2021 – 2025), tăng trưởng 650 000 tấn (đến năm 2030) đảm bảo cho yêu cầu phát triển công nghiệp, tạo việc làm cho lực lượng lao động địa phương (theo Thông tấn xã Việt Nam).
Nước biển từ biển và đại dương có độ mặn khoảng 3,5% (độ mặn không đồng nhất trên toàn cầu, phần lớn từ 3,1 – 3,8%), với khối lượng riêng 1,02 – 1,03 g/mL, nghĩa là mỗi lít nước biển có khoảng 36 g muối. Độ mặn được tính bằng tổng lượng (đơn vị gam) hoà tan của 11 ion chính (chiếm 99,99%) là: Na+, Ca2+, Mg2+, Fe3+, NH4+, Cl-, SO42-, HCO3-, CO32-, NO2-, NO3- có trong 1 kg nước biển, trong đó ion Cl- (55,04%), Na+ (30,61%), SO42- (7,68%) và Mg2+ (3,69%).
a) Để khai thác được sản lượng 426 500 tấn/ năm như hiện tại và 650 000/ năm (đến năm 2030) thì thể tích nước biển cần dẫn vào ruộng muối là bao nhiêu? (Tính toán nhằm cung cấp số liệu để tính diện tích ruộng muối, từ đó xây dựng quy trình sản xuất để đạt năng suất cao hơn,…)
b) Tính khối lượng ion chloride được khai thác từ nước biển hàng năm.