Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Cánh Diều Bài 7 Bài 7: Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm môn Hóa lớp 10 Cánh Diều giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi 1 trang 39 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Các nguyên tố chu kì 2 có bao nhiêu lớp electron? Vẽ mô hình nguyên tử theo Rutherford – Bohr của Li và F để giải thích về sự khác biệt bán kính nguyên tử.
-
Luyện tập 1 trang 39 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Quan sát hình 7.2, cho biết quy luật biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố ở chu kì 3, 4, 5 theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.
-
Luyện tập 2 trang 39 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Hãy giải thích vì sao nguyên tử He là nguyên tử nguyên tố có kích thước nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn mà không phải nguyên tử H.
-
Giải câu hỏi 2 trang 40 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Dựa vào hình 7.5, hãy nhận xét quy luật chung về sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố nhóm A trong một chu kì, trong một nhóm.
Hình 7.5. Giá trị độ âm điện của một số nguyên tố nhóm A
-
Giải câu hỏi 3 trang 40 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Cặp electron liên kết của phân tử H2 có bị lệch về nguyên tử nào không? Vì sao?
-
Giải câu hỏi 4 trang 41 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Cặp electron liên kết bị lệch nhiều hơn trong phân tử NH3 hay trong phân tử H2O? Vì sao?
-
Luyện tập trang 41 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Không dùng bảng độ âm điện, hãy so sánh độ âm điện của nguyên tố X có Z = 14 và nguyên tố Y có Z = 16. Giải thích.
-
Luyện tập 1 trang 42 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải thích nguyên nhân của quy luật biến đổi tính phi kim trong một chu kì, một nhóm.
-
Luyện tập 2 trang 42 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính phi kim: O, S, F. Giải thích
-
Giải câu hỏi 5 trang 42 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Viết công thức oxide cao nhất của các nguyên tố chu kì 2, từ Li đến N.
-
Vận dụng trang 43 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải thích vì sao không dùng chậu nhôm để đựng nước vôi tôi.
-
Giải câu hỏi 6 trang 44 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Al(OH)3 thể hiện tính acid, tính base trong phản ứng nào trong ví dụ trên?
-
Luyện tập 1 trang 44 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Xác định nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất. Giải thích.
-
Luyện tập 2 trang 44 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Viết công thức các hydroxide (nếu có) của những nguyên tố chu kì 2. So sánh tính acid, tính base của chúng.
-
Giải bài 1 trang 45 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Hoàn thành chỗ trống trong các câu sau:
a) Trong một chu kì, theo chiểu ... (1)... điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố có xu hướng tăng dần, tính base của các hydroxide ... (2)... dần.
b) Trong một nhóm, theo chiều ... (3)... điện tích hạt nhân, bán kính các nguyên tử có xu hướng giảm dần, tính acid của các oxide cao nhất ... (4)... dần.
c) Nhóm ...(5)... là nhóm chứa các nguyên tố đứmg đầu mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn. Trong nhóm này, nguyên tử nguyên tố ...(6)... có bán kính lớn nhất. Số lượng các nguyên tố là kim loại của nhóm này là ...(7)...
-
Giải bài 2 trang 45 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Những đặc trưng nào sau đây thuộc về kim loại nhóm A, những đặc trưng nào thuộc về phi kim?
(1) Dễ nhường electron
(2) Dễ nhận electron
(3) Oxide cao nhất có tính base
(4) Oxide cao nhất có tính acid
-
Giải bài 3 trang 45 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Trong hai phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra, phản ứng nào không xảy ra? Giải thích.
a) H3PO4 + Na2SO4 → ?
b) HNO3 + Na2CO3 → ?
-
Giải bài 4 trang 45 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố chu kì 2 và 3 như sau:
a) Sự lặp lại tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố ở chu kì 2 và 3 thể hiện như thế nào?
b*) Giải thích vì sao sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng là nguyên nhân quyết định đến sự biến đổi tuần hoàn về tính chất hóa học của các đơn chất và hợp chất các nguyên tố chu kì 2 và 3. Lấy một số ví dụ để minh họa sự biến đổi tính chất hóa học của đơn chất và hợp chất.
-
Giải bài 7.1 trang 20 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Chọn nguyên tử có bán kính lớn hơn trong mỗi cặp nguyên tử nguyên tố sau:
a) Al và In.
b) Si và N.
c) P và Pb.
d) C và F.
-
Giải bài 7.2 trang 20 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Dãy nguyên tử nào sau đây có bán kính tăng dần?
A. F < S < Si < Ge < Ca < Rb.
B. F < Si < S < Ca < Ge < Rb.
C. Rb < Ca < Ge < Si < S < F.
D. F < Si < S < Ge < Ca < Rb.
-
Giải bài 7.3 trang 20 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Dãy các ion nào sau đây có bán kính tăng dần?
A. S2- < Cl- < K+ < Ca2+.
B. K+ < Ca2+ < S2- < Cl-.
C. Cl- < S2- < Ca2+ < K+.
D. Ca2+ < K+ < Cl- < S2-.
-
Giải bài 7.4 trang 20 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Cho bảng số liệu sau đây:
Nguyên tử
Bán kính (pm)
Ion
Bán kính (pm)
Na
186
Na+
98
K
227
K+
?
Dựa trên xu hướng biến đổi tuần hoàn và dữ liệu trong bảng trên, giá trị nào sau đây là phù hợp nhất với bán kính ion K+?
A. 90 pm.
B. 133 pm.
C. 195 pm.
D. 295 pm.
-
Giải bài 7.5 trang 20 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Phát biểu nào sau đây là đúng về xu hướng biến đổi tính kim loại trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
A. Tính kim loại của các nguyên tố tăng theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và từ trên xuống dưới trong một nhóm.
B. Tính kim loại giảm dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và tăng dần từ trên xuống dưới trong một nhóm.
C. Tính kim loại giảm dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và từ trên xuống dưới trong một nhóm.
D. Tính kim loại tăng dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và giảm dần từ trên xuống dưới trong một nhóm.
-
Giải bài 7.6 trang 21 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Chọn nguyên tố thể hiện tính kim loại nhiều hơn trong mỗi cặp nguyên tố sau:
a) Sr và Sb.
b) As và Bi.
c) B và O.
d) S và As.
-
Giải bài 7.7 trang 21 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Dãy các nguyên tố nào sau đây có tính kim loại giảm dần?
A. Sr > Al > P > Si > N.
B. Sr > Al > P > N > Si.
C. Sr > Al > Si > P > N.
D. Sr > Si > Al > P > N.
-
Giải bài 7.8 trang 21 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn tương tự như xu hướng biến đổi của yếu tố nào sau đây?
(1) Tính kim loại.
(2) Tính phi kim.
(3) Bán kính nguyên tử.
A. (1).
B. (2).
C. (3).
D. (1), (2) và (3).
-
Giải bài 7.9 trang 21 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất?
A. 1s22s22p5
B. 1s22s22p6
C. 1s22s22p63s1
D. 1s22s22p63s23p2
-
Giải bài 7.10 trang 21 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Điền kí hiệu hoá học hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau:
Trong số các nguyên tố thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn (trừ Ne), ...(1)... là nguyên tố có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử ...(2)...; (3)... là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất nhưng bán kính nguyên tử ...(4)... Tính kim loại giảm dần từ ...(5)... tới ...(6)..., còn tính phi kim thì biến đổi theo chiều ngược lại.
-
Giải bài 7.11 trang 21 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Trong liên kết H-X (với X là F, Cl, Br), cặp electron trong liên kết sẽ bị lệch về nguyên tử X do chúng có độ âm điện lớn hơn H. Hãy sắp xếp các nguyên tử X theo chiều giảm dần mức độ lệch của cặp electron liên kết về phía nó.
A. Br > Cl > F.
B. Cl > F > Br.
C. F > Cl > Br.
D. Mức độ lệch của cặp electron là như nhau trong ba trường hợp.
-
Giải bài 7.12 trang 22 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Phân loại các oxide sau đây dựa trên tính acid – base: Na2O, MgO, Al2O3, P2O5, SO3, Cl2O7.
Basic oxide
Acidic oxide
Oxide lưỡng tính
...
...
...
-
Giải bài 7.13 trang 22 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Những oxide nào sau đây tạo ra môi trường acid khi cho vào nước?
A. CO2. B. SO3. C. Na2O. D. CaO. E. BaO.
-
Giải bài 7.14 trang 22 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Ghép từng nhóm đặc điểm ở cột A với một phần tử tương ứng trong cột B.
Cột A
Cột B
a) Một khí hoạt động rất mạnh, nguyên tử có độ âm điện lớn:
1. Sodium (Na)
b) Một kim loại mềm: nguyên tử rất dễ nhường electron:
2. Antimony (Sb)
c) Một nguyên tố vừa thể hiện tính kim loại, vừa thể hiện tính phi kim, tạo thành oxide cao nhất có công thức dạng M2O5
3. Argon (Ar)
d) Một khí rất trơ về mặt hóa học:
4. Chlorine (Cl)
-
Giải bài 7.15 trang 22 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Khi phát minh ra bảng tuần hoàn, ngoài việc sắp xếp các nguyên tố đã biết, Mendeleev còn dự đoán sự tồn tại của một số nguyên tố chưa được biết tới thời đó. Chẳng hạn, nguyên tố nhóm III (nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn hiện đại) ngay liền dưới nhôm được Mendeleev gọi là eka-nhôm (eka - aluminium), với kí hiệu là Ea (eka là từ tiếng Phạn có nghĩa là “đầu tiên”; do đó eka-nhôm là nguyên tố đầu tiên dưới nhôm). Dựa trên những tính chất của nhôm, em hãy dự đoán một số thông tin của nguyên tố eka-nhôm: số electron lớp ngoài cùng, công thức oxide cao nhất, công thức hydroxide và tính acid – base của chúng.
-
Giải bài 7.16 trang 22 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Xét hai nguyên tố X và Y. Nguyên tố X có độ âm điện lớn hơn nguyên tố Y.
a) Nếu giữa X và Y hình thành liên kết thì cặp electron liên kết sẽ bị lệch về phía nguyên tử nào?
b) Giả sử X và Y ở cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, em hãy dự đoán nguyên tố nào có bán kính nguyên tử lớn hơn. Vì sao?
c) Nếu X và Y ở cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, oxide cao nhất của X sẽ có tính acid mạnh hơn hay yếu hơn oxide cao nhất của Y?
-
Giải bài 7.17 trang 23 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Một kim loại M phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch MOH. Nếu M là nguyên tố chu kì 4, hãy viết cấu hình electron của M.