Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. Quy định chế độ chính trị, chế độ kinh tế, văn hoá xã hội.
- B. Xác định cách thức tổ chức và xác lập các mối quan hệ giữa các cơ quan lập pháp.
- C. Hành pháp và tư pháp.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
-
- A. 3.
- B. 4.
- C. 5.
- D. 6.
-
- A. 1945.
- B. 1946.
- C. 1947.
- D. 1948.
-
- A. Phản ánh sâu sắc nhất quyền của Nhân dân và mối quan hệ giữa Nhà nước với Nhân dân.
- B. Là căn cứ để ban hành luật, pháp lệnh, nghị quyết.
- C. Là căn cứ để ban hành các văn bản thuộc hệ thống pháp luật.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
-
- A. Luật cơ bản của nước ta.
- B. Có hiệu lực pháp lí cao nhất.
- C. Quy định những vấn đề cơ bản và quan trọng.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 6:
Nội dung nào sau đây nói về vai trò và vị trí của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. Là luật cơ bản.
- B. Là cơ sở để xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam
- C. Là công cụ bảo đảm quyền công dân, quyền con người ở nước ta.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
-
- A. Là văn bản có đối tượng điều chỉnh rộng lớn và bao quát mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- B. Là văn bản do Quốc hội – cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ban hành.
- C. Là cơ sở cho tất cả các ngành luật khác.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
-
- A. Sửa đổi, bổ sung.
- B. Thay thế.
- C. Xóa bỏ.
- D. Giữ nguyên.
-
- A. Hiến pháp là luật cơ bản của quốc gia.
- B. Hiến pháp quy định nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước.
- C. Hiến pháp là luật có hiệu lực pháp lí cao nhất.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
-
- A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.