YOMEDIA
NONE

GDKT & PL 10 Chân Trời Sáng Tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng


Tín dụng có vai trò là cầu nối giữa những người có nhu cầu vay và cho vay, góp phần thúc đẩy mọi mặt đời sống xã hội phát triển. Bài học Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng thuộc bộ sách Chân Trời Sáng Tạo dưới đây với hệ thống câu hỏi trong bài học được HOC247 hướng dẫn giải chi tiết giúp các em nắm được khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng. Chúc các em có nhiều kiến thức bổ ích!

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

  Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, những nhu cầu của con người ngày càng đa dạng hơn. Việc đáp ứng những nhu cầu phụ thuộc nhiều vào khả năng thanh toán hiện tại. Tín dụng sẽ giúp cho các cá nhân, doanh nghiệp linh hoạt hơn trong việc giải quyết vấn đề thanh toán, chi tiêu.

Câu hỏi: Từ những quan sát thực tế, hãy chia sẻ những hiểu biết của em về tín dụng.

Trả lời:

Tín dụng là việc chuyển giao vốn dựa trên cơ sở tín nhiệm và theo nguyên tắc hoàn trả, theo đó, người cho vay chuyển giao quyền sử dụng một lượng tài sản cho người vay trong một thời hạn nhất định.

Trong đó, người vay có thể là cá nhân hoặc tổ chức, còn người cho vay là ngân hàng, hoặc tổ chức tài chính tín dụng nào đó. Sản phẩm vay có thể là hàng hóa hoặc tiền. Mối quan hệ vay và cho vay này có những quy định và ràng buộc cụ thể như vay tín chấp hay vay thế chấp. Bên cạnh đó, tín dụng thì luôn gắn với lãi suất. Những khoản vay tín dụng đều được áp lãi suất theo quy định của bên cho vay mà người vay muốn vay phải chấp nhận thực hiện.

1.1. Khái niệm tín dụng

Câu hỏi: Em hãy đọc trường hợp trang 51, SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo và trả lời câu hỏi.

- Ngân hàng đóng vai trò gì trong mối quan hệ vay mượn tiền để mua nhà của ông D? Ngân hàng đã dựa vào những điều kiện gì để quyết định cho ông D vay tiền?

- Vì sao ông D phải cam kết hoàn trả số tiền vay cho ngân hàng đúng tiến độ?

- Theo em, tín dụng là gì?

Trả lời: 

- Ngân hàng đóng vai trò là bên cho vay, đảm bảo nhu cầu về vốn phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân ông D.

- Điều kiện để quyết định cho ông D vay tiền:

+ Ông D phải thế chấp sổ đỏ của ngôi nhà

+ Ông D phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi: 60% số tiền với lãi suất 8,2%/năm

+ Phải trả trong thời hạn đã cam kết là 10 năm thì mới nhận được lại sổ đỏ của ngôi nhà

- Ông D phải cam kết hoàn trả số tiền vay cho ngân hàng đúng tiến độ vì khi hoàn trả số tiền vay đúng tiến độ thì ông D mới có thể nhận lại được sổ đỏ đã thế chấp khi vay.

- Tín dụng là quan hệ cho vay dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay và bên đi vay. Theo đó, bên cho vay chuyển giao một lượng vốn tiền tệ (hoặc tài sản) để bên vay sử dụng có thời hạn. Khi đến hạn, bên bay có nghĩa vụ hoàn trả vốn (hoặc tài sản) ban đầu và lãi suất.

1.2. Đặc điểm của tín dụng

Câu hỏi: Em hãy đọc trường hợp trang 52, SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo và thực hiện yêu cầu.

- Từ trường hợp trên, em hãy cho biết một số đặc điểm của tín dụng.

- Giải thích vì sao khi sử dụng tín dụng phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi. Cho ví dụ.

Trả lời: 

- Một số đặc điểm của tín dụng:

+ Dựa trên cơ sở lòng tin

+ Tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi

+ Tính thời hạn

- Khi sử dụng tín dụng phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi vì số tiền lãi phải trả cho các khoản mua tín dụng chính là sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và tín dụng. Vì thế người vay cần phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi.

Ví dụ: A cho B vay 100.000.000 đồng có viết giấy vay ngày 02/2/2018 hẹn đến 02/02/2019 sẽ trả. Trong giấy vay, các bên có thỏa thuận B phải trả A theo đúng thời hạn với lãi suất hàng tháng là 12%/năm. Đến thời hạn, B trả tiền A theo đúng thời hạn quy định, số tiền B phải trả A theo thỏa thuận gồm:

Tiền lãi trên nợ gốc = (100.000.000 đồng x 12%/năm) x 12 tháng = 12.000.000 đồng.

Tiền phải trả = 100.000.000 đồng + 12.000.000 đồng = 112.000.000 đồng

1.3. Vai trò của tín dụng

Câu hỏi: Em hãy đọc các trường hợp 1, 2 trang 52, SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo và trả lời câu hỏi.

- Theo em, tín dụng đã đóng vai trò gì đối với các doanh nghiệp trong 2 trường hợp trên?

- Vì sao tín dụng có thể đảm bảo nhu cầu về vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế?

Trả lời: 

- Vai trò của tín dụng trong hai trường hợp trên: Là công cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn; thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung phát triển sản xuất.

- Tín dụng có thể đảm bảo nhu cầu về vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế vì hoạt động của ngân hàng chủ yếu là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng cho các đơn vị kinh tế vay, hơn nữa việc đầu tư tập trung chủ yếu cho các doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh vừa đảm bảo tránh rủi ro tín dụng, vừa thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế.

1.4. Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng

Câu hỏi: Em hãy đọc tình huống trang 53, SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo và thực hiện yêu cầu.

- Để có lợi, bà G nên lựa chọn phương thức thanh toán nào là phù hợp?

- Em hãy cho biết việc mua hàng bằng tiền mặt và tín dụng có gì khác nhau. Giải thích vì sao. Cho ví dụ. 

Trả lời: 

- Bà G nên lựa chọn phương thức thanh toán trả góp.

- Việc mua hàng bằng tiền mặt tức là người mua sẽ trả hết số tiền mặt hàng đó trong một lần và không phát sinh thêm bất kì khoản phí nào khá.

Mua hàng bằng hình thức trả góp tức là người mua sẽ phải thanh toán một khoản tiền trước, số tiền còn lại sẽ vay tiền ngân hàng, người mua cần phỉa trả nợ định kì theo thời gian cam kết và cộng thêm tiền lãi cho ngân hàng từng tháng.

Có sự khác nhau đó là do việc mua bán hàng hóa bằng hình thức trả góp chính là việc vay tín dụng ngân hàng, người mua phải hoàn thành trả nợ theo cam kết (thời hạn, tiền lãi,..).

- Ví dụ:

+ Mua hàng bằng tiền mặt: 24/9/2021, hãng điện thoại của Apple đã cho cho ra mắt thị trường dòng điện thoại Iphone 13 Pro Max với giá tại thời điểm đó là 35.000.000 đồng, chị D đã đến của hàng Thế giới di động và mua chiếc Iphone đó. Việc mua hàng được thanh toán bằng tiền mặt và trả một lần suy nhất.

+ Mua hàng bằng hình thức trả góp: Anh C mua trả góp chiếc điện thoại Iphone 13 Pro Max với giá bán trên thị trường là 34.000.000 đồng, anh C phải thực hiện trả trước cho cửa hàng bằng tiền mặt với số tiền là 17.000.000 đồng (50% giá trị sản phẩm), anh C kí kết hợp đồng trả góp số tiền còn lại trong vòng 6 tháng, lãi suất 2,41% cho ngân hàng. Hàng tháng anh C sẽ phải trả số tiền là 2.833.000 đồng cộng thêm 410.000 đồng tiền lãi. Số tiền này được hoàn trả hết trong vòng 6 tháng.

  - Tín dụng là quan hệ cho vay dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay và bên đi vay. Theo đó, bện cho vay chuyển giao một lượng vốn tiền tệ (hoặc tài sản) để bên vay sử dụng có thời hạn. Khi đến hạn, bên vay có nghĩa vụ hoàn trả vốn (hoặc tài sản) ban đầu và lãi suất.

  - Đặc điểm của tín dụng: dựa trên cơ sở lòng tin; tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi; tính thời hạn.

  - Vai trò của tín dụng: Tín dụng đảm bảo nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu tiêu dùng cho các cá nhân trong nền kinh tế; tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất; tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn.

  - Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và tín dụng là tiền lãi phải trả cho khoản mua tín dụng.

Bài tập minh họa

Bài tập: Em hãy đọc thông tin trong trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi

Bố mẹ bạn A muốn mua một chiếc máy tính xách tay cho bạn A để thuận tiện cho việc học tập. Khi tìm hiểu tại cửa hàng điện máy B, nhân viên bán hàng giới thiệu chiếc máy tính xách tay của hãng C có giá là 10 triệu đồng (đã bao gồm thuế) và tư vấn có 2 phương thức thanh toán: Một là trả đủ một lần bằng tiền mặt thì số tiền phải trả là 10 triệu đồng; hai là mua trả góp (trả trước 4 triệu đồng, phân tiền còn lại sẽ trả góp hàng tháng trong 15 tháng, đã bao gồm lãi suất) thi tổng số tiền phải trả là 13 triệu đồng (tức là phải trả thêm 3 triệu đồng).

a) Căn cứ vào khả năng chỉ trả của bố mẹ bạn A, em hãy tư vấn để bố mẹ bạn A có thể lựa chọn phương án sử dụng tiền mặt hoặc phương án sử dụng dịch vụ tín dụng để mua máy tính xách tay cho bạn A.

b) Theo em, giữa việc sử dụng tiền mặt và sử dụng dịch vụ tín dụng có sự chênh lệch về chi phí như thế nào?

Hướng dẫn giải:

a) Tư vấn để bố mẹ bạn A có thể lựa chọn phương án sử dụng tiền mặt hoặc phương án sử dụng dịch vụ tín dụng để mua máy tính xách tay cho bạn A.

b) Chỉ ra sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và sử dụng dịch vụ tín dụng.

Lời giải chi tiết:

a)

- Nếu gia đình bạn A có đủ điều kiện sẵn sàng trả hết tiền chiếc laptop thì nên trả luôn một lần để không phát sinh thêm lãi 3 triệu đồng khi thực hiện trả góp.

 - Nếu gia đình bạn A chưa đủ điều kiện sẵn sàng trả hết tiền chiếc laptop có thể thực hiện hình thức trả góp, vì hình thức trả góp giúp ta kéo gian thời hạn thanh toán, phát sinh lãi ít.

b) Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng chính là số tiền lãi mà người sử dụng dịch vụ tín dụng phải trả cho người cung cấp dịch vụ tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.

3. Luyện tập và củng cố

Qua bài học Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng, các em cần:

- Nêu được khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng.

- Nhận biết được sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng.

3.1. Trắc nghiệm Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Giáo dục KT và PL

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Bài 9 cực hay với 10 câu hỏi có đáp án và lời giải chi tiết.

    • A. Là quan hệ cho vay dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay và bên đi vay.
    • B. Bên cho vay chuyển giao một lượng vốn tiền tệ để bên vay sử dụng có thời hạn.
    • C. Khi đến hạn, bên vay có nghĩa vụ hoàn trả vốn ban đầu và lãi suất.
    • D. Cả A, B, C đều đúng.
    • A. Dựa trên cơ sở lòng tin.
    • B. Tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
    • C. Tính thời hạn.
    • D. Cả A, B, C đều đúng.
    • A. Đảm bảo nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
    • B. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng cho các cá nhân trong nền kinh tế.
    • C. Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
    • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Bài 9 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Luyện tập 1 trang 54 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo

Luyện tập 2 trang 54 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo

Luyện tập 3 trang 54 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo

Vận dụng 1 trang 55 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo

Vận dụng 2 trang 55 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo

Giải bài tập Củng cố 1 trang 53 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Củng cố 2 trang 53 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Củng cố 3 trang 53 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Củng cố 4 trang 54 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Củng cố 5 trang 54 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Củng cố 6 trang 54 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Củng cố 7 trang 54 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Củng cố 8 trang 54 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Củng cố 9 trang 55 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Củng cố 10 trang 55 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Luyện tập 1 trang 55 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Luyện tập 2 trang 56 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Luyện tập 3 trang 57 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Luyện tập 4 trang 58 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Vận dụng trang 58 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

4. Hỏi đáp Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Giáo dục KT và PL

Trong quá trình học bài và thực hành bài tập, có điểm nào còn thắc mắc các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng HỌC247.

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF