Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lý 9 Bài 26 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Bài tập 1 trang 99 SGK Địa lý 9
Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thê nào?
-
Bài tập 2 trang 99 SGK Địa lý 9
Dựa vào bảng số liệu trang 26.3 (trang 99 SGK), vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét.
Các tỉnh, thành phố Đà Nẵng Quảng Nam Quảng Ngãi Bình Định Phý Yên Khánh Hòa Ninh Thuận Bình Thuận Diện tích(nghìn ha) 0,8 5,6 1,3 4,1 2,7 6,0 1,5 1,9
-
Bài tập 3 trang 99 SGK Địa lý 9
Nêu tầm quan trọng của vùng kỉnh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
-
Bài tập 1 trang 63 SBT Địa lí 9
Hãy nối ô chữ ở cột A với những ô chữ thích hợp ở cột B để được một sơ đồ đúng.
A
B
Nghề chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì:
Số lượng đàn bò và sản lượng khai thác, nuôi trồng thủy sản tăng liên tục.
Vùng biển của Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ngư trường lớn, nhiều bãi cá, bãi tôm.
Việc nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và chăn nuôi bò đã đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Vùng có diện tích mặt nước lớn để nuôi trồng thủy sản.
Việc chăn nuôi bò, đặc biệt là chăn nuôi bò đàn phát triển rất thuận tiện tại các đồng cỏ vùng đồi gò phía tây.
Dân cư có kinh nghiệm chăn nuôi bò đàn, đánh bắt thủy sản xa bờ.
-
Bài tập 2 trang 63 SBT Địa lí 9
Em hãy ghi chữ Đ vào ý trả lời đúng.
Những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
□ 1. Quỹ đất nông nghiệp rất hạn chế, đất đai xấu.
□ 2. Khí hậu có mùa khô kéo dài, thiếu nước cho cây trồng và vật nuôi.
□ 3. Nhiều thiên tai: bão lụt, sa mạc hoá,...
□ 4. Sản lượng lương thực có hạt bình quân theo đầu người thấp (281,5 kg/ngưòi).
□ 5. Dân cư và lao động ít, thiếu kinh nghiệm trồng lúa (đặc biệt là lúa nước)
-
Bài tập 3 trang 63 SBT Địa lí 9
Dựa vào bảng 26:
Bảng 26. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ CỦA CẢ NƯỚC, THỜI KÌ 2000 - 2010
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
2000
2003
2004
2005
2006
2010
Duyên hải Nam Trung Bộ
15959,6
28179,4
36306,3
46327,7
53189,4
208017,8
Cả nước
33*6100,3
620067,7
808958,3
991249,4
1203749,1
2963499,7
a) Em hãy hoàn thành bảng sau:
TỈ TRỌNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC
Năm
2000
2003
2004
2005
2006
2010
Duyên hải Nam Trung Bộ
Cả nước
100
b) Vẽ biểu đồ miền thể hiện tỉ trọng công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước, thời kì 2000 - 2010.
c) Kết hợp với vốn hiểu biết, ghi dấu + vào □ nhận xét đúng về tình hình phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
□ 1. Từ năm 2000 đến năm 2010, giá trị sản lượng công nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhanh và liên tục.
□ 2. Cơ cấu công nghiệp của vùng khá đa dạng.
□ 3. So với toàn quốc, Duyên hải Nam Trung Bộ có tốc độ tăng trưởng công nghiệp nhanh hơn.
□ 4. Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước ngày càng lớn, từ 4,7% năm 2000 xuống 4,4% năm 2010.
□ 5. So với tiềm năng, tỉ trọng giá trị công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ còn hạn chế.
-
Bài tập 1 trang 36 Tập bản đồ Địa Lí 9
Dựa vào nội dung và quan sát hình 26.1 trong SGK, kết hợp với lược đồ hình 13 trang 37 em hãy:
- Kẻ vạch vào lược đồ các bãi tôm (vạch chéo), các bãi cá ( vạch ngang).
- Giải thích vì sao nghề chăn nuôi gia súc lớn, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
-
Bài tập 2 trang 36 Tập bản đồ Địa Lí 9
Quan sát hình 13 trang 37, kết hợp với nội dung SGK, em hãy:
Hoàn thành bảng sau:
Trung tâm công nghiệp Các ngành công nghiệp chính ..................................................... ..................................................... ..................................................... ..................................................... ..................................................... ..................................................... ..................................................... ..................................................... ..................................................... ..................................................... ..................................................... ..................................................... ..................................................... ..................................................... ..................................................... ..................................................... - Kể tên các hải cảng lớn trong vùng. Quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc – Nam có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triên kinh tế của vùng.