Hoc247 xin giới thiệu đến các em học sinh bài: Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa các em sẽ được tìm hiểu tất cả về Trung Quốc từ vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư xã hội, những điều kiện phát triển kinh tế của Trung Quốc như thế nào? Mời tất cả các em học sinh cùng tìm hiểu bài học này.
Tóm tắt lý thuyết
A. Tự nhiên, dân cư (Tiết 1)
1.1. Vị trí địa lý lãnh thổ
- Diện tích: 9572,8 triệu km2.
- Dân số: 1303,7 triệu người (2005)
- Thủ đô: Bắc Kinh
- Diện tích lớn thứ 4 trên thế giới.
- Giáp 14 nước nhưng biên giới là núi cao và hoang mạc ở phía Tây, Nam và Bắc.
- Phía Đông giáp biển, gần với Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á (trong đó có Việt Nam).
1.2. Điều kiên tự nhiên
|
Miền Đông |
Miền Tây |
Địa hình |
Đồng bằng châu thổ, đất phù sa màu mỡ |
Núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa |
Khí hậu |
Cận nhiệt gió mùa sang ôn đới gió mùa |
Ôn đới lục địa → hoang mạc và bán hoang mạc |
Sông ngòi |
Thượng nguồn các con sông |
Hạ nguồn |
Đất đai |
Chủ yếu là đồng bằng |
Vùng núi, hoang mạc |
Khoáng sản |
Phong phú: than, dầu mỏ, quặng sắt |
Đa dạng: dầu mỏ, quặng sắt |
Sinh vật |
Rừng, tài nguyên biển |
Rừng, đồng cỏ tự nhiên |
♦ Thuận lợi và khó khăn
a. Thuận lợi
- Phát triển nông nghiệp: cây ôn đới và cận đới
- Phát triển công nghiệp khai khoáng, thủy điện.
- Phát triển lâm nghiệp, giao thông vận tải biển.
b. Khó khăn
- Bão lụt ở miền Đông.
- Khô hạn ở miền Tây, hoang mạc hóa.
- Phát triển giao thông vận tải lên miền Tây khó khăn…
1.3. Dân cư và xã hội
a. Dân cư
- Đông nhất thế giới.
- Đa số là người Hán, các dân tộc khác sống tại vùng núi và biên giới, hình thành khu tự trị.
- Miền đông tập trung nhiều đô thị lớn.
- Trung Quốc thi hành chính sách dân số triệt để: mỗi gia đình 1 con → tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm, đồng thời tư tưởng trọng nam khinh nữ → tiêu cực tới giới tính, nguồn lao động và các vấn đề xã hội khác.
b. Xã hội
- Chú trọng đầu tư phát triển giáo dục.
- 90% dân số biết chữ.
- Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nhân lực dồi dào là tiềm năng lớn của Trung Quốc.
B. Kinh tế (Tiết 2)
1.1. Khái quát
- Công cụôc hiện đại hóa mang lại những thay đổi lớn trong nền kinh tế Trung Quốc.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới, đời sống người dân hiện được cải thiện rất nhiều.
1.2. Các ngành kinh tế
a. Công nghiệp
- Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong sản xuất và tiêu thụ.
- Trung Quốc thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường thế giới.
- Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp tại các đặc khu, khu chế xuất.
- Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao.
- Tập trung chủ yếu vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.
- Các trung tâm công nghiệp lớn đều tập trung ở miền Đông.
- Công nghiệp hóa nông thôn.
b. Nông nghiệp
- Diện tích đất canh tác chỉ chiếm 7% thế giới nhưng phải nuôi 20% dân số thế giới.
- Áp dụng nhiều biện pháp, chính sách cải cách nông nghiệp.
- Đã sản xuất được nhiều loại nông sản với năng suất cao, đứng đầu thế giới.
- Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó quan trọng là cây lương thực nhưng bình quân lương thực/người thấp.
- Đồng bằng châu thổ là các vùng nông nghiệp trù phú.
- Hoa Bắc, Đông Bắc: lúa mì, ngô, củ cải đường.
- Hoa Trung, Hoa Nam: lúa gạo, mía, chè.
1.3. Quan hệ Trung Việt
- Trung Việt có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực, nền tảng là tình hữu nghị và ổn định lâu dài.
- Từ năm 1999, quan hệ hợp tác trên 16 chữ vàng: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai” và 4 tốt: “Láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt”.
C. Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc (Tiết 3)
1.1. Thay đổi trong giá trị GDP
Dựa vào bảng số liệu sau (trang 96 SGK 11)
Bảng 10.2: GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
Quốc gia | |||
Trung Quốc |
239,0 |
697,6 |
1649,3 |
Toàn thế giới |
12360,0 |
29357,4 |
40887,8 |
Hỏi: Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét.
- Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới
- Áp dụng công thức: (GDP Trung Quốc / GDP Thế giới) X 100% = ?%
- Ví dụ năm 1995: % GDP Trung Quốc = (697,6 / 29357,4) X 100% = 2,37%
- Sau đó, ta được bảng kết quả đầy đủ như sau:
Bảng: TỈ TRỌNG GDP CỦA TRUNG QUỐC SO VỚI THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1985-2004 (Đơn vị: %)
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
Quốc gia | |||
Trung Quốc |
1,93 |
2,37 |
4,03 |
Toàn thế giới |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
Hỏi: Ngoài ra, ta tính thêm Mức tăng trưởng GDP = GDP năm 2004 / GDP năm 1985 = ? Lần
- Ta có:
- Tung Quốc = 1649,3 / 239,0 = 6,9 lần,
- Thế giới = 40887,8 / 12360,0 = 3,3 lần
- Nhận xét:
- Tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóp góp vào GDP của thế giới tăng qua các năm: từ 1,93 năm 1985 đến 4,03 năm 2004.
- GDP của Trung Quốc tăng nhanh( sau 19 năm tăng 6,9 lần; thế giới tăng 3,3 lần).
→ Kinh tế Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.
1.2. Thay đổi trong sản lượng nông nghiệp
Dựa vào bảng số liệu dưới đây (trang 97 SGK 11):
Bảng 10.3: SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: triệu tấn)
Năm |
1985 |
1995 |
2000 |
2004 |
Xếp hạng trên thế giới |
Nông sản | |||||
Lương thực |
339,8 |
418,6 |
407,3 |
422,5 |
1 |
Bông (sợi) |
4,1 |
4,7 |
4,4 |
5,7 |
1 |
Lạc |
6,6 |
10,2 |
14,4 |
14,3 |
1 |
Mía |
58,7 |
70,2 |
69,3 |
93,2 |
3 (sau Braxin,Ấn Độ) |
Thịt lợn |
– |
31,6 |
40,3 |
47,0 |
1 |
Thịt bò |
– |
3,5 |
5,3 |
6,7 |
3 (sau Hoa Kì, Braxin) |
Thịt cừu |
– |
1,8 |
2,7 |
4,0 |
1 |
Hỏi: Nhận xét chung về sản lượng một số nông sản của Trung Quốc
- Trước hết, tính sản lượng so sánh các năm:
- Sản lượng năm 1995 so với năm 1985:
- Ví dụ: Lương thực = 418,6 – 339,8 = +78,8 (triệu tấn)
- Sản lượng năm 2000 so với năm 1995:
- Ví dụ: Lạc = 69,3 – 70,2 = -0,9 (triệu tấn)
- Sản lượng năm 2004 so với năm 2000:
- Ví dụ: Thịt lợn = 47,0 – 40,3 = +6,7 (triệu tấn)
- Sản lượng năm 2004 so với năm 1985 (hoặc 1995)
- Ví dụ: Thịt cừu = 4,0 – 1,8 = +2,2 (triệu tấn)
- Sản lượng năm 1995 so với năm 1985:
- Sau đó, ta được bảng kết quả đầy đủ như sau:
Bảng: GIA TĂNG SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: triệu tấn)
Năm |
Sản lượng năm 1995 so với năm 1985
|
Sản lượng năm 2000 so với năm 1995
|
Sản lượng năm 2004 so với năm 2000
|
Sản lượng năm 2004 so với năm 1985 (hoặc 1995):
|
Nông sản | ||||
Lương thực |
+ 78,8 |
– 11,3 |
+ 15,2 |
+ 82.7 |
Bông |
– 0,6 |
– 0,3 |
+ 1,3 |
+ 1,6 |
Lạc |
+ 3,6 |
+ 4,2 |
– 0,1 |
+ 7,7 |
Mía |
+ 11.5 |
– 0,9 |
+ 23,9 |
+34,5 |
Thịt lợn |
– |
+ 8,7 |
+ 6,7 |
+ 15,4 |
Thịt bò |
– |
+ 1,8 |
+ 1,4 |
+ 3,2 |
Thịt cừu |
– |
+ 0,9 |
+ 1,3 |
+ 2,2 |
- Nhận xét chung:
- Sản lượng các loại nông sản nhìn chung đều tăng. (số liệu minh chứng)
- Một số loại giảm như lương thực, bông .… (số liệu minh chứng)
- Một số loại đứng đầu thế giới (số liệu minh chứng)
1.3. Thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất – nhập khẩu
- Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc.
- Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất, nhập khẩu của nước này.
Bảng 10.4: CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: %)
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
Cơ cấu | |||
Xuất khẩu |
39,3 |
53,5 |
51,4 |
Nhập khẩu |
60,7 |
46,5 |
48,6 |
Hỏi: Nhận xét về sự thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất-nhập khẩu của Trung Quốc
- Cơ cấu xuất-nhập khẩu có sự thay đổi:
- Tỉ trọng xuất khẩu tăng nhưng không đều: giai đoạn từ 1985-1995 tăng, giai đoạn từ 1995-2004 giảm.
- Tỉ trọng nhập khẩu giảm nhưng không đều: giai đoạn từ 1985-1995 giảm, giai đoạn 1995-2004 tăng.
- Cán cân xuất-nhập khẩu:
- Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu.
- Các năm 1995,2004 Trung Quốc xuất siêu.
2. Luyện tập và củng cố
Học xong bài này các em cần nắm được nội dung kiến thức sau:
- Điều kiện tự nhiên, dân cư, tình hình kinh tế, xã hội của Trung Quốc như thế nào?
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Đồi núi
- B. Đồng bằng châu thổ
- C. Sa mạc
- D. Thung lũng và các cao nguyên
-
- A. Đông Bắc.
- B. Hoa Bắc.
- C. Hoa Trung.
- D. Hoa Nam.
-
- A. Ảnh hưởng của núi ở phía đông.
- B. Có diện tích quá lớn.
- C. Khí hậu ôn đới hải dương ít mưa.
- D. Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
2.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 11 Bài 10 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 90 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 90 SGK Địa lý 11
Bài tập 3 trang 90 SGK Địa lý 11
Bài tập 4 trang 90 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 95 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 95 SGK Địa lý 11
Bài tập 3 trang 95 SGK Địa lý 11
Giải bài tập 1 trang 64 SBT Địa lí 11
Giải bài tập 2 trang 65 SBT Địa lí 11
Giải bài tập 3 trang 65 SBT Địa lí 11
Giải bài tập 4 trang 66 SBT Địa lí 11
Giải bài tập 1 trang 67 SBT Địa lí 11
Giải bài tập 2 trang 68 SBT Địa lí 11
Giải bài tập 3 trang 68 SBT Địa lí 11
Giải bài tập 4 trang 69 SBT Địa lí 11
Giải bài tập 5 trang 70 SBT Địa lí 11
Giải bài tập 6 trang 70 SBT Địa lí 11
Giải bài tập 1 trang 71 SBT Địa lí 11
Giải bài tập 2 trang 72 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 45 Tập bản đồ Địa Lí 11
Giải bài tập 3 trang 73 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 45 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 5 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 47 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 47 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 48 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 49 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 49 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 11
3. Hỏi đáp Bài 10 Địa lí 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 11 HỌC247