Giải Câu hỏi 2 trang 74 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư. Lấy ví dụ minh hoạ để hoàn thành bảng sau:
Nhân tố |
Mật độ dân số cao |
Mật độ dân số thấp |
Nhân tố kinh tế - xã hội |
||
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất |
|
|
Tính chất của nền kinh tế |
|
|
Lịch sử khai thác lãnh thổ |
|
|
Chuyển cư |
|
|
Nhân tố tự nhiên |
||
Vị trí địa lí |
|
|
Khí hậu |
|
|
Nguồn nước |
|
|
Địa hình, đất đai |
|
|
Hướng dẫn giải chi tiết Câu hỏi 2
Phương pháp giải:
Các nhân tố ảnh hưởng đến dân số:
* Các nhân tố kinh tế - xã hội:
- Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và tính chất của nền kinh tế: có vai trò quyết định trong sự phân bố dân cư.
- Lịch sử khai thác lãnh thổ và chuyển cư: những khu vực khai thác lâu đời có dân cư đông đúc hơn những khu vực mới khai thác. Việc chuyển cư với quy mô lớn có tác động nhiều tới sự phân bố dân cư trên thế giới.
* Các nhân tố tự nhiên: Vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên (khí hậu, nước, địa hình, đất đai, ...) tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn đến đời sống con người qua đó tác động đến sự phân bố dân cư.
Lời giải chi tiết:
Nhân tố |
Mật độ dân số cao |
Mật độ dân số thấp |
Nhân tố kinh tế - xã hội |
||
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất |
Lực lượng sản xuất trình độ cao (thành phố có dân cư đông đúc) |
Lực lượng sản xuất trình độ thấp (nông thôn có dân cư thưa hơn) |
Tính chất của nền kinh tế |
Nền kinh tế phát triển, có nhiều các trung tâm công nghiệp, dịch vụ sẽ thu hút nhiều lao động. Ví dụ: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. |
Nền kinh tế lạc hậu, chủ yếu sản xuất nông nghiệp nhỏ lẻ không thu hút lao động. Ví dụ như các tỉnh miền núi biên giới phía Bắc. |
Lịch sử khai thác lãnh thổ |
Khu vực có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời (vùng Đồng bằng sông Cửu Long) |
Khu có lịch sử khai thác lãnh thổ muộn (vùng Đồng bằng sông Hồng) |
Chuyển cư |
Các luồng di cư chuyển đến |
Các luồng di cư chuyển đi |
Nhân tố tự nhiên |
||
Vị trí địa lí |
Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thông và giao thương. Ví dụ gần trung tâm công nghiệp |
Vị trí kém thuận lợi khó khăn cho sinh sống, giao thông và giao thương. |
Khí hậu |
Khí hậu hài hòa, dễ chịu => dân cư tập trung đông đúc (Tây Âu, Nam Á,…) |
Khí hậu khắc nghiệt => dân cư thưa thớt (hoang mạc, sa mạc, vùng cực và cận cực) |
Nguồn nước |
Dân cư tập trung đông tại những khu vực gần nguồn nước (các thành phố, trung tâm công nghiệp đều gần sông) |
Càng xa nguồn nước dân cư càng thưa thớt (sa mạc, hoang mạc ít dân) |
Địa hình, đất đai |
Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ là nơi tập trung đông dân cư (ở các đồng bằng, ven biển) |
Địa hình hiểm trở, đất đai cằn cỗi là nơi dân cư thưa thớt (các vùng núi cao) |
-- Mod Địa Lý 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Vận dụng trang 87 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 1 trang 72 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 3 trang 75 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 4 trang 75 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 5 trang 75 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 6 trang 76 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST