Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lý 10 Bài 37 Địa lý các ngành giao thông vận tải - Địa lí 8 giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Bài tập 1 trang 146 SGK Địa lý 10
Hãy so sánh những ưu điểm và nhược điểm của giao thông đường sắt và đường ô tô?
-
Bài tập 2 trang 146 SGK Địa lý 10
Hãy nêu những ưu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải đường biển và đường hàng không?
-
Bài tập 1 trang 101 SBT Địa lí 10
Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của ngành
A. vận tải đường ô tô.
B. vận tải đường sắt.
C. vận tải đường sông.
D. vận tải đường ống.
-
Bài tập 2 trang 101 SBT Địa lí 10
Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh khá rõ sự phân bố của ngành nào ở các nước và châu lục?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Du lịch.
-
Bài tập 3 trang 102 SBT Địa lí 10
Nhược điểm chính của ngành vận tải đường sắt là
A. đòi hỏi đầu tư lớn để lắp đặt đường ray.
B. đầu tư lớn để xây dựng hệ thống nhà ga.
C. chỉ hoạt động được trên các tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray.
D. yêu cầu đội ngũ công nhân lớn để quản lí và vận hành công việc.
-
Bài tập 4 trang 102 SBT Địa lí 10
Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình là ưu điểm của ngành
A. vận tải đường ô tô.
B. vận tải đường sắt.
C. vận tải đường sông.
D. vận tải đường ống.
-
Bài tập 5 trang 102 SBT Địa lí 10
Điền nội dung thích hợp vào các chỗ trống (...)
- Đất nước có hệ thống đường ống dẫn dài và dày đặc nhất thế giới là: ......
- Các nước phát triển mạnh giao thông đường sồng, hồ là: ....................
- Các cảng biển lớn của thế giới là: ...................................
- Các kênh lớn trên thế giới là: ...................................................
- Đất nước có đội tàu buôn trên biển lớn nhất thế giới là: ........................
- Các cường quốc hàng không trên thế giới là: .............................
-
Bài tập 6 trang 102 SBT Địa lí 10
Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển
A. than
B. dầu mỏ, khí đốt
C. nước
D. quặng kim loại
-
Bài tập 7 trang 103 SBT Địa lí 10
Giao thông đường thủy nói chung có ưu điểm là
A. cước phí vận tải rẻ, thích hợp với chở hàng nặng, cồng kềnh.
B. tiện lợi, thích nghi với mọi điều kiện địa hình.
C. vận chuyển được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định.
D. có hiệu quả với cự li vận chuyển ngắn và trung bình.
-
Bài tập 8 trang 103 SBT Địa lí 10
Trên các tuyến đường biển quốc tế, sản phẩm được chuyên chở nhiều nhất là
A. sản phẩm công nghiệp nặng.
B. các loại nông sản.
C. dầu thô và sản phẩm của dầu mỏ.
D. các loại hàng tiêu dùng.
-
Bài tập 9 trang 103 SBT Địa lí 10
Ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn là do
A. cự li dài.
B. khối lượng vận chuyển lớn.
C. tính an toàn cao.
D. tính cơ động cao.
-
Bài tập 10 trang 103 SBT Địa lí 10
Giải thích vì sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ Đại Tây Dương?
-
Bài tập 1 trang 58 Tập bản đồ Địa Lí 10
Dựa vào nội dung bài học trong SGK, hãy so sánh ưu nhược điểm của:
A. Giao thông đường sắt và giao thông đường ô tô
Giao thông đường sắt Giao thông đường ô tô Ưu điểm ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... Nhược điểm ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... B. Giao thông đường biển và giao thông đường hàng không.
Giao thông đường biển Giao thông đường hàng không Ưu điểm ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... Nhược điểm ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... -
Bài tập 2 trang 58 Tập bản đồ Địa Lí 10
Điền vào ô trống những nội dung phù hợp thể hiện ró xu hướng đổi mới về sức kéo và đường ray trong giao thông vận tải đường sắt thế giới, sau khi đã nghiên cứu kĩ nội dung bài học trong SGK.
-
Bài tập 3 trang 59 Tập bản đồ Địa Lí 10
Hãy nhận xét về đặc điểm phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới sau khi quan sát lược đồ Số ô tô bình quân trên 1000 dân năm 2001.
-
Bài tập 4 trang 59 Tập bản đồ Địa Lí 10
Xác định và ghi vào trên lược đồ dưới đây những đầu mối giao thông quan trọng sau: Niu Iooc, Mêhicô Xiti, Riô đê Gianêrô, Luân Đôn, Pari, Rôttecđam, Tôkiô, Bắc Kinh, Matxcơva, Xitni.