Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lý 10 Bài 29 Địa lí ngành chăn nuôi giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Bài tập 1 trang 116 SGK Địa lý 10
Em hãy nêu rõ vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi?
-
Bài tập 2 trang 116 SGK Địa lý 10
Cho bảng số liệu:
Đàn bò và lợn trên thế giới, thời kì 1980-2002 (triệu con)
- Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng bò và lợn?
- Nhận xét?
-
Bài tập 3 trang 116 SGK Địa lý 10
Tại sao ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển?
-
Bài tập 1 trang 79 SBT Địa lí 10
Nêu vai trò của ngành chăn nuôi.
-
Bài tập 2 trang 80 SBT Địa lí 10
Ý nào là đặc điểm quan trọng nhất của ngành chăn nuôi trên thế giới?
A. Chăn nuôi là ngành sản xuất cổ xưa nhất của nhân loại.
B. Sự phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn.
C. Hình thức chăn nuôi đã có nhiều thay đổi nhờ sự tiến bộ của khoa học - kĩ thuật.
D. Trong nền nông nghiệp hiện đại, chăn nuôi phát triển theo hướng chuyên môn hóa (thịt, trứng, sữa,...).
-
Bài tập 3 trang 80 SBT Địa lí 10
Trâu là vật nuôi phổ biến của miền
A. nhiệt đới khô hạn.
B. ôn đới.
C. nhiệt đới nóng ẩm.
D. cận nhiệt đới.
-
Bài tập 4 trang 80 SBT Địa lí 10
Nối ô bên trái với ô bên phải, sao cho phù hợp.
-
Bài tập 5 trang 80 SBT Địa lí 10
Dựa vào bảng số liệu sau:
ĐÀN BÒ VÀ ĐÀN LỢN TRÊN THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1980 – 2014 (Đơn vị: triệu con)
Năm
Vật nuôi
1980
1990
2000
2010
2014
Bò
1218,1
1296,8
1302,9
1453,4
1482,1
Lợn
778,8
848,7
856,2
975,0
986,6
a) Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện đàn bò, đàn lợn trên thế giới qua các năm.
A. biểu đồ miền.
B. biểu đồ tròn.
C. biểu đồ cột.
D. biểu đồ kết hợp.
b) Từ năm 1980 đến năm 2014, tốc độ tăng trưởng của đàn bò và đàn lợn lần lượt là:
A. 132,5% và 115,8%.
B. 117,6% và 125,7%.
C. 121,7% và 126,7%.
D. 126,7% và 221,7%.
-
Bài tập 6 trang 81 SBT Địa lí 10
Tại sao ngành chăn nuôi thủy sản trên thế giới ngày càng phát triển?
-
Bài tập 1 trang 39 Tập bản đồ Địa Lí 10
Dựa vào nội dung SGK, em hãy điền vào sơ đồ dưới đây các nội dung phù hợp thể hiện mối quan hệ giữa nguồn thức ăn với các hình thức chăn nuôi?
-
Bài tập 2 trang 39 Tập bản đồ Địa Lí 10
Quan sát lược đồ dưới đây, em hãy xác định những khu vực phân bố các vật nuối chủ yếu.
* Bò
* Trâu
* Lợn
* Cừu
* Dê
-
Bài tập 3 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 10
Dựa vào các kiến thức đã học, em hãy ghép tên các vật nuôi vào các vùng chăn nuôi tương ứng:
-
Bài tập 4 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 10
Dựa vào bảng số liệu về các nước có sản lượng nuối trồng thủy sản nhiều nhất thế giới năm 2007, em hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng nuôi trồng thủy sản của các nước này.
Tên nước Sản lượng (triệu tấn) Trung Quốc 31,4 Ấn Độ 3,4 Việt Nam 2,2 Inđônêxia 1,4 Tên nước Sản lượng (triệu tấn) Thái Lan 1,4 Băng la đét 0,9 Nauy 0,8 Chilê 0,8