Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lý 10 Bài 11 Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất, giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Bài tập 1 trang 43 SGK Địa lý 10
Nói rõ vai trò của khí quyển đối với đời sống trên Trái Đất.
-
Bài tập 2 trang 43 SGK Địa lý 10
Hãy nêu sự phân bố các khối khí và các frông theo trình tự từ cực Bắc tới cực Nam của Trái Đất.
-
Bài tập 3 trang 43 SGK Địa lý 10
Dựa vào bảng 11 và hình 11.3, trình bày và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ, theo vị tri gần hay xa đại dương.
-
Bài tập 1 trang 31 SBT Địa lí 10
Tầng không khí ở đó hình thành các khối khí khác nhau gọi là
A. tầng bình lưu. B. tầng đối lưu.
C. tầng giữa. D. tầng ion.
-
Bài tập 2 trang 31 SBT Địa lí 10
Nêu vai trò của khí quyển đối với đời sống trên Trái Đất.
-
Bài tập 3 trang 31 SBT Địa lí 10
Ở bán cầu Bắc, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao có các khối khí xếp theo thứ tự là:
a) khối khí bắc cực, khối khí chí tuyến, khối khí ôn đới lạnh, khối khí xích đạo.
b) khối khí xích đạo, khối khí ôn đới, khối khí chí tuyến, khối khí bắc cực.
c) khối khí xích đạo, khối khí chí tuyẽn, khối khí ôn đới lạnh, khối khí địa cực.
d) khối khí bắc cực, khối khí ôn đới lạnh, khối khí chí tuyến, khối khí xích đạo.
-
Bài tập 4 trang 31 SBT Địa lí 10
Nối ô ở giữa với các ô bên trái và bên phải sao cho phù hợp.
-
Bài tập 6 trang 32 SBT Địa lí 10
Cho biết sự khác nhau giữa frông và dải hội tụ nhiệt đới.
-
Bài tập 7 trang 32 SBT Địa lí 10
Khối khí năm ở 2 bên frong có sự khác biệt cơ bản về
A. tính chất lí học.
B. tính chất hóa học.
C. hướng chuyển động.
D. mức độ ô nhiễm.
-
Bài tập 8 trang 32 SBT Địa lí 10
Các câu dưới đây đúng hay sai?
a) Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất thay đổi theo góc chiếu của tia bức xạ mặt trời. Góc chiếu càng lớn thì nhiệt lượng mang đến càng lớn.
Đúng. Sai.
b) Nhiệt độ trung bình năm trên bề mặt Trái Đất nhìn chung giảm dần từ Xích đạo về hai cực.
Đúng. Sai.
c) Biên độ nhiệt độ trung bình năm, nhìn chung càng vào sâu trong lục địa càng lớn.
Đúng. Sai.
d) Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì càng lên cao thì lượng bức xạ mặt trời càng nhỏ.
Đúng. Sai.
-
Bài tập 9 trang 33 SBT Địa lí 10
Dựa vào hình 11.3 (tr.42 SGK), nhận xét và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 52°B.
-
Bài tập 10 trang 33 SBT Địa lí 10
Vì sao càng lên cao nhiệt độ càng giảm?
-
Bài tập 1 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 10
Dựa vào nội dung SGK và quan sát hình 11.1 ban chuẩn hoặc hình 13.2 ban nâng cao, em hãy điền tên các tầng khí quyển vào sơ đồ bên, để mô tả cấu trúc của khí quyển trheo chiều thẳng đứng.
-
Bài tập 2 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 10
Quan sát kĩ hình 11.2 ban chuẩn hoặc hình 14.1 ban nâng cao, em hãy điền vào chỗ chấm (...) tỉ lệ các thành phần lượng bức xạ Mặt Trời chiếu đến bề mặt Trái Đất và tiến hành vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sự phân phối đó.
* Lượng bức xạ phản hồi vào không gian vũ trụ là..............%
* Lượng bức xạ được khí quyển hấp thụ là............................%
* Lượng bức xạ được mặt đất hấp thụ là..............................%
* Lượng bức xạ đến mặt đất bị phản hồi vào không gian vũ trụ là..............%
-
Bài tập 3 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 10
Hãy giải thích vì sao các hiện tượng ngưng kết của hơi nước (sương mù, mây, mưa) thường chỉ hay xảy ra với lớp không khí sát mặt đất trong tầng đối lưu?