Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 Bài 24 Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Mở đầu trang 92 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Có các loại cơ cấu kinh tế nào trong nền kinh tế? Để đánh giá sự phát triển kinh tế người ta sử dụng những tiêu chí nào?
-
Câu hỏi mục I.1 trang 92 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày khái niệm cơ cấu kinh tế.
-
Câu hỏi mục I.2 trang 92 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hình 24.1, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Phân tích sơ đồ cơ cấu kinh tế.
- Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ.
Hình 24.1. Sơ đồ phân loại cơ cấu kinh tế
-
Câu hỏi trang 93 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hình 24.2, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Phân biệt một số tiêu chí: GDP, GNI, và GDP, GNI bình quân đầu người.
- Nhận xét sự phân hóa GNI bình quân đầu người trên thế giới, năm 2020.
Hình 24.2. GNI bình quân đầu người trên thế giới, năm 2020
-
Luyện tập 1 trang 94 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy lập bảng so sánh các tiêu chí GDP, GNI, GDP và GNI bình quân đầu người.
-
Luyện tập 2 trang 94 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho bảng số liệu:
Bảng 24. Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kỳ và Ấn Độ, năm 2020
(Đơn vi: %)
Quốc gia
Ngành kinh tế
Hoa Kỳ
Ấn Độ
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
0,9
18,3
Công nghiệp và xây dựng
18,1
23,5
Dịch vụ
81,0
58,2
* Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm được tính chung vào ngành dịch vụ
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa kỳ và Ấn Độ, năm 2020. Rút ra nhận xét.
-
Vận dụng trang 94 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Để đánh giá sự phát triển kinh tế của địa phương (cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương) người ta dùng chỉ số tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP – Gross Regional Domestic Product) và GRDP bình quân đầu người. Em hãy sưu tầm thông tin về cách tính và xác định chỉ số GRDP và GRDP/người của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống.
-
Giải Câu hỏi 1 trang 83 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1.1. Cơ cấu kinh tế gồm ba bộ phận cơ bản hợp thành, đó là
A. Cơ cấu bộ phận, cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần.
B. Cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần, cơ cấu lãnh thổ.
C. cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần, cơ cấu vùng.
D. Cơ cấu bộ phận, cơ cấu vùng, cơ cấu thành phần.
1.2. Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên
A. tập hợp tất cả các ngành hình thành nền kinh tế.
B. quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
C. trình độ phân công lao động xã hội.
D. cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
1.3. Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu lãnh thổ?
A. Cơ cấu lãnh thổ là sự phân hoá về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ.
B. Cơ cấu lãnh thổ là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
C. Cơ cấu lãnh thổ là khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.
D. Cơ cấu lãnh thổ là sự phân bố dân cư theo lãnh thổ.
1.4. GDP là:
A. tổng sản phẩm trong nước.
B. tổng sản phẩm quốc dân.
C. tổng thu nhập quốc gia.
D. tổng thu nhập quốc dân.
1.5. Để đánh giá sự phát triển kinh tế của địa phương (cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương, người ta dùng chỉ số
A. GRDP.
B. GDP.
C. GNP.
D. GRNP.
-
Giải Câu hỏi 2 trang 84 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây.
-
Giải Câu hỏi 3 trang 84 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hình 24.2 trong SGK, em hãy kể tên 5 quốc gia có GNI bình quân đầu người năm 2020 từ 1046 - 4095 USD/người.
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
3....................................................................................................................
4....................................................................................................................
5. ...................................................................................................................
-
Giải Câu hỏi 4 trang 84 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B.
-
Giải Câu hỏi 5 trang 85 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy hoàn thiện thông tin so sánh giữa GDP và GNI trong bảng dưới đây.
Tiêu chí
GDP
GNI
Khái niệm
Ý nghĩa
-
Giải Câu hỏi 6 trang 85 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho bảng số liệu:
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Việt Nam và Nhật Bản, năm 2020. Rút ra nhận xét.