Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 Bài 15 Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Mở đầu trang 64 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Sinh quyển có đặc điểm gì? Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật?
-
Câu hỏi trang 64 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hình 15 và thông tin trong bài, em hãy:
- Cho biết sinh quyển là gì.
- Phân tích giới hạn của sinh quyển.
-
Câu hỏi mục I.2 trang 65 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích những đặc điểm của sinh quyển.
-
Câu hỏi mục II trang 65 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật.
- Cho ví dụ liên hệ thực tế địa phương em.
-
Luyện tập 1 trang 66 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy lập sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật.
-
Luyện tập 2 trang 66 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho ví dụ về ảnh hưởng của con người đến sự phát triển và phân bố sinh vật.
-
Vận dụng trang 66 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy sưu tầm tư liệu để giải thích lí do cây lúa nước phù hợp với điều kiện tự nhiên ở Việt Nam.
-
Giải Câu hỏi 1 trang 54 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1.1. Giới hạn của sinh quyển bao gồm
A. phần thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển
B. phần thấp tầng đối lưu, toàn bộ thủy quyển và thổ nhưỡng quyển
C. phần trên tầng đối lưu, phần dưới của tầng bình lưu và toàn bộ thủy quyển
D. phần thấp tầng đối lưu, phần trên tầng bình lưu, đại dương và đất liền.
1.2. Ý nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật tập trung với mật độ cao nhất ở nơi có thực vật sinh sống.
B. Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ bề dày của sinh quyển.
C. Cấu trúc sinh quyển được xác định bởi hoạt động của cơ thể sống.
D. Khối lượng vật chất của sinh quyển nhiều hơn so với các quyển khác.
1.3. Nhân tố nào là nguồn dinh dưỡng cho nhiều loài sinh vật
A. Khí hậu
B. Đất
C. Nước
D. Con người
1.4. Nước là thành phần tham gia vào hầu hết các hoạt động sống của sinh vật, là……..của nhiều loài sinh vật
A. thành phần.
B. điều kiện sống.
C. môi trường sống.
D. thức ăn.
1.5. Các sinh vật cùng sống trong môi trường có mối quan hệ với nhau thể hiện qua
A. chuỗi thức ăn – lưới thức ăn và nơi cư trú
B. lưới thức ăn, nơi ở và điều kiện sinh thái
C. nơi ở, môi trường sinh thái và nguồn dinh dưỡng
D. chuỗi thức ăn – lưới thức ăn và nguồn dinh dưỡng
-
Giải Câu hỏi 2 trang 55 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào nội dung mục II, bài 15 trong SGK, em hãy hoàn thành sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật.
-
Giải Câu hỏi 3 trang 55 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Những ý sau đây đúng (Đ) hay sai (S)? Đánh dấu (X) vào các ô tương ứng bên cạnh mỗi ý.
-
Giải Câu hỏi 4 trang 56 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tìm ví dụ chứng minh con người vừa có những tác động tích cực, vừa có những tác động tiêu cực đến sinh quyển.
Tác động tích cực
Tác động tiêu cực
-
Giải Câu hỏi 5 trang 56 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy phân tích mối quan hệ giữa đất và sinh vật.