Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 12 Thủy quyển, nước trên lục địa giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Mở đầu trang 52 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ nguồn nước ngọt?
-
Câu hỏi mục I trang 52 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Nêu khái niệm thủy quyển.
- Xác định giới hạn trên và dưới của thủy quyển.
-
Câu hỏi mục II.1 trang 52 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông.
-
Câu hỏi trang 53 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hình 12.1 và thông tin trong bài, em hãy phân loại hồ dựa theo nguồn gốc hình thành và mô tả đặc điểm của các loại hồ.
Hình 12.1. Một số hồ trên thế giới
-
Câu hỏi mục II.3 trang 54 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm của nước băng tuyết.
-
Câu hỏi mục II.4 trang 54 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hình 12.2 và thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày các đặc điểm của nước ngầm.
- Nêu những nhân tố ảnh hưởng tới mực nước ngầm.
Hình 12.2. Sơ đồ cấu trúc nước ngầm
-
Câu hỏi trang 55 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Cho biết vì sao phải bảo vệ nguồn nước ngọt.
- Nêu những giải pháp cụ thể để bảo vệ nguồn nước ngọt.
-
Luyện tập 1 trang 56 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện các thành phần của thủy quyển.
-
Luyện tập 2 trang 56 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hình 12.3, hãy trình bày chế độ nước của sông Hồng.
-
Vận dụng trang 56 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy viết một báo cáo ngắn tìm hiểu về các đặc điểm và vai trò của những sông (hồ) ở địa phương em sinh sống.
-
Giải Câu hỏi 1 trang 40 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1.1. Thủy quyển là ….., bao gồm nước biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển.
A. lớp nước trên đại dương
B. lớp nước trên lục địa
C. lớp nước trên mặt đất
D. lớp nước trên Trái Đất
1.2. Nước mặn chiếm chủ yếu trong thủy quyển, khoảng
A. 99%
B. 97,5%.
C. 90,5%.
D. 95%.
1.3. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Hồ là những vũng trũng chứa nước trong lục địa, không thông trực tiếp với biển
B. Hồ là những vũng trũng chứa nước trong lục địa thông với biển
C. Hồ nối với sông có tác dụng điều hòa chế độ nước sông
D. Hồ cung cấp nước cho sản xuất và đời sống.
1.4. Vào mùa mưa, lũ lên rất nhanh ở những vùng có cấu tạo bởi đá
A. biến chất.
B. granit.
C. phiến sét.
D. đá vôi.
1.5. Hồ có nguồn gốc nội sinh gồm
A. Hồ kiến tạo, hồ băng hà.
B. Hồ núi lửa, hồ băng hà.
C. Hồ kiến tạo, hồ bồi tụ do sông.
D. Hồ kiến tạo, hồ núi lửa.
1.6. Hồ có nguồn gốc ngoại sinh gồm
A. Hồ kiến tạo, hồ băng hà.
B. Hồ núi lửa, hồ băng hà.
C. Hồ băng hà, hồ bồi tụ do sông.
D. Hồ kiến tạo, hồ núi lửa.
1.7. Nước ngầm tồn tại thường xuyên trong tầng
A. chứa nước
B. thấm nước
C. không thấm nước
D. bề mặt đất
1.8. Nước ngọt tồn tại dưới dạng băng, tuyết chiếm khoảng……..lượng nước ngọt trên Trái Đất
A. 60%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 90%.
1.9. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Nước ngọt đang rất dồi dào.
B. Nước ngọt đang trở nên khan hiếm và ô nhiễm.
C. Nước ngọt chiếm tới 76% bề mặt Trái Đất.
D. Nước ngọt chủ yếu tồn tại ở dạng nước ngầm.
1.10. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Thực vật làm tăng quá trình bốc hơi và giảm khả năng thấm của nước.
B. Mực nước ngầm luôn thay đổi phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước.
C. Nước ngầm cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.
D. Nước ngầm góp phần ổn định dòng chảy và chống sụt lún.
-
Giải Câu hỏi 2 trang 41 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ trống (…) để hoàn thành đoạn thông tin sau:
Lớp nước trên TĐ bao gồm nước trong các biển và đại dương,……….và hơi nước trong khí quyển,… được gọi là………………
Thủy quyển có thể xâm nhập tới giới hạn trên của……….trong khí quyển và tồn tạo trong…………..của thạch quyển. Thủy quyển phân bố không đều, chủ yếu là…………chiếm khoảng 97,5%,………….rất ít, chỉ chiếm khoảng 2,5%, phân bố ở trên lục địa. Thủy quyển luôn vận động theo những chu trình khép kín gọi là…………., gồm có: vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
Do khí hậu lạnh giá quanh năm, nước còn tồn tại ở thể rắn trên các đỉnh núi cao và vùng cực, gọi là………………
-
Giải Câu hỏi 3 trang 42 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Lan đang làm bài tập tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Em hãy giúp bạn tìm các ví dụ về vai trò của các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông vào bảng dưới đây.
-
Giải Câu hỏi 4 trang 42 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Đọc thông tin sau về sông Nin và phụ lưu của sông Nin:
Sông Nin (Nile) là sông dài nhất lục địa Phi, cũng là sông dài nhất thế giới (khoảng 6671 km), diện tích lưu vực đứng thứ 2 trên thế giới. Sông chảy qua hoang mạc Xa-ha-ra rồi đổ vào Địa Trung Hải. Sông có thời kì nước lớn nhất kéo dài từ tháng 8 đến tháng 1, thời kì cạn nhất từ tháng 3 đến tháng 6.
Sông Nin có hai phụ lưu chính gồm: Sông Nin Trắng và sông Nin Xanh. Sông Nin Trắng có chế độ nước điều hoà, cung cấp 29% khối lượng dòng chảy cho sông Nin. Sông Nin Xanh xuất phát từ hồ Ta-na (Tana) ở Ê-ti-ô-pi-a (Ethiopia), cung cấp 57% khối lượng dòng chảy và có chế độ nước thất thường. Vào mùa lũ, nước sông Nin Xanh dâng lên khá cao.
Em hãy:
1. Xác định hai phụ lưu của sông Nin và nơi bắt nguồn của chúng.
............................................
2. Cho biết con sông nào gây ra lũ của sông Nin.
............................................
3. Mô tả chế độ nước của sông Nin (vào mùa cạn, mùa lũ).
............................................
-
Giải Câu hỏi 5 trang 44 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy sắp xếp và phân loại các hồ sau vào đúng vị trí của nó trong bảng phân loại dưới đây:
-
Giải Câu hỏi 6 trang 45 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy liệt kê các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt. Trong các giải pháp đó, theo em giải pháp nào quan trọng và hiệu quả nhất? Em hãy vẽ một bức tranh về một giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt của mình vào ô dưới đây.