Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 Bài 39 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Mở đầu trang 143 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Con người đã biến đổi môi trường tự nhiên và khai thác tài nguyên thiên nhiên phục vụ sự phát triển của xã hội loài người như thế nào?
-
Câu hỏi trang 143 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày khái niệm, đặc điểm môi trường.
- Phân tích vai trò của môi trường, lấy ví dụ minh họa.
-
Câu hỏi trang 144 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày khái niệm, đặc điểm tài nguyên thiên nhiên.
- Phân tích vai trò của tài nguyên thiên nhiên.
-
Luyện tập 1 trang 145 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy so sánh đặc điểm, vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
-
Luyện tập 2 trang 145 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Lấy ví dụ chứng minh vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển của xã hội loài người.
-
Vận dụng trang 145 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy thiết kế sản phẩm tuyên truyền về bảo vệ môi trường, tiết kiệm tài nguyên,… và triển khai truyền thống trong trường học của mình. Em có thể tham khảo một số gợi ý sau:
- Sản phẩm: poster, infographic, hoạt cảnh, phim hoạt hình, băng rôn,…
- Thể hiện được khẩu hiệu tuyên truyền,…
-
Giải Câu hỏi 1 trang 135 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1.1. Hoạt động nào sau đây gần gũi đối với học sinh trong việc bảo vệ môi trường?
A. Thường xuyên vệ sinh trường, lớp.
B. Tham gia các cuộc thi tìm hiểu về môi trường cấp Quốc gia.
C. Tham gia ngày hội môi trường.
D. Truyền thông về ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường.
1.2. Môi trường tự nhiên bao gồm
A. các mối quan hệ xã hội.
B. các thành phần của tự nhiên.
C. nhà ở, máy móc, thành phố.
D. khoáng sản và nước.
1.3. Loại môi trường phụ thuộc chặt chẽ vào sự tồn tại và phát triển của con người là
A. môi trường tự nhiên.
B. môi trường nhân tạo.
C. môi trường xã hội.
D. môi trường địa lí.
1.4. Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của tài nguyên thiên nhiên?
A. Chứa đựng phế thải từ con người.
B. Nguồn lực quan trọng của quá trình sản xuất.
C. Là cơ sở tạo tích luỹ vốn.
D. Tạo cơ hội phát triển kinh tế ổn định.
1.5. Để hạn chế cạn kiệt nguồn tài nguyên hoá thạch thì con người cần phải làm gì?
A. Ngừng khai thác.
B. Khai thác hợp lí.
C. Tìm kiếm nguồn tài nguyên hoá thạch ở quốc gia khác.
D. Đẩy mạnh hoạt động nhập khẩu khoáng sản.
1.6. Nguồn năng lượng nào sau đây là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp điện lực mà không gây ô nhiễm?
A. Nước.
B. Dầu mỏ và khí đốt.
C. Năng lượng gió.
D. Than.
1.7. Loại tài nguyên nào sau đây không thể tái tạo được?
A. Khoáng sản.
B. Sinh vật.
C. Đất đai.
D. Nước.
-
Giải Câu hỏi 2 trang 136 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy hoàn thành đoạn thông tin dưới đây.
Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất ............................. và .............................., có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh ........................................ có ảnh hưởng tới ....., sự tồn tại, phát triển của ...............................................và...................................................
-
Giải Câu hỏi 3 trang 136 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Phân biệt sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo? Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo có ảnh hưởng như thế nào tới sự sống và sự phát triển của con người?
-
Giải Câu hỏi 4 trang 137 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Theo em, con người tác động như thế nào đến môi trường tự nhiên? Cho ví dụ minh hoạ.
-
Giải Câu hỏi 5 trang 137 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao ô nhiễm, suy thoái môi trường luôn là mối lo ngại của thế giới trong nhiều thập kỉ qua?
-
Giải Câu hỏi 6 trang 138 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy hoàn thành đoạn thông tin dưới đây.
Tài nguyên thiên nhiên là toàn bộ giá trị vật chất có trong .................................... mà con người có thể ................................................, ............................................, ............................................ để phục vụ cuộc sống của con người.
-
Giải Câu hỏi 7 trang 138 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy nối các ý ở cột A cho phù hợp với các ý ở cột B nhằm thể hiện vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.