YOMEDIA
NONE

Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp


Ban biên tập HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung bài giảng của Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp trong chương trình Địa lí 10 Kết nối tri thức nhằm giúp các em có thêm những kiến thức về đặc điểm, vai trò, phân bố của một số ngành công nghiệp chính như: khai thác than, dầu khí, quặng kim loại, điện lực, điện tử, tin học, thực phẩm, .... Nội dung chi tiết các em tham khảo nội dung dưới đây!

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại

a) Công nghiệp khai thác than

- Vai trò: Than là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản trong cơ cấu năng lượng của thế giới.

- Đặc điểm:

+ Công nghiệp khai thác than xuất hiện từ rất sớm, gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.

+ Quá trình sử dụng than gây tác động xấu tới môi trường, đòi hỏi phải có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.

- Phân bố: Sản lượng than của thế giới tăng từ 3,7 tỉ tấn năm 1980 lên 7,9 tỉ tấn năm 2019. Các quốc gia có sản lượng than lớn nhất thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga,...

b) Công nghiệp khai thác dầu khí

- Vai trò:

+ Dầu khí cũng là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống.

+ Dầu mỏ là nguồn nguyên liệu để sản xuất nhiều loại hoá phẩm, dược phẩm.

Đặc điểm:

+ Các mỏ dầu khí thường nằm sâu trong lòng đất, việc khai thác phụ thuộc vào sự tiến bộ của kĩ thuật khoan sâu.

+ Khai thác và sử dụng dầu khí ảnh hưởng lởn tới môi trường và tác động tới biến đổi khí hậu.

Phân bố: Năm 2019, sản lượng dầu khai thác của thế giới là 4,5 tỉ tấn. Các quốc gia khai thác dầu chủ yếu là: A-rập Xê-út, l-ran, Hoa Kỳ,... Các quốc gia khai thác khí tự nhiên chủ yếu là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ca-ta, l-ran,...

c) Công nghiệp khai thác quặng kim loại

- Vai trò: Công nghiệp khai thác quặng kim loại phát triển gắn với quá trình công nghiệp hoá trên thế giới do kim loại được sử dụng để sản xuất máy móc, thiết bị, làm vật liệu trong xây dựng, giao thông vận tải, ... 

- Đặc điểm:

+ Quặng kim loại được chia thành một số nhóm: kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, kim loại hiếm, ...

+ Việc khai thác thiếu quy hoạch khiến nhiều loại quặng kim loại có nguy cơ cạn kiệt, gây ô nhiễm môi trường, đòi hỏi phải có các vật liệu thay thế và tái sử dụng kim loại để tiết kiệm tài nguyên và giảm ô nhiễm môi trường.

- Phân bố: Các nước khai thác quặng kim loại nhiều đều là các nước có trữ lượng quặng lớn: sắt (Liên bang Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Hoa Kỳ,...), bô-xít (Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin,...), đồng (Chi-lê, Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Liên bang Nga, .....), .....

- Bản đồ hình 29.1 thể hiện sự phân bố của các ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại

Hình 29.1. Bản đồ phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại trên thế giới, năm 2019

1.2. Công nghiệp điện lực

- Vai trò:

+ Điện là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại, là cơ sở để tiến hành cơ khí hoá, tự động hoá trong sản xuất, là điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia.

+ Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những thước đo để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia.

- Đặc điểm:

+ Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, trình độ kĩ thuật chính sách phát triển,...

+ Công nghiệp điện lực đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đặc biệt là hệ thống truyền tải điện, sản phẩm của công nghiệp điện lực không lưu giữ được.

- Quan sát hình 29.2 để thấy được sự phân bố của ngành công nghiệp điện lực

Hình 29.2. Bản đồ một số nhà máy điện và sản lượng điện bình quân đầu người của các nước, năm 2019

Phân bố: Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triền và một số nước đang phát triển (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-đa, Đức, Hàn Quốc,...) do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước này rất lớn.

1.3. Công nghiệp điện tử, tin học

- Vai trò:

+ Là một ngành công nghiệp trẻ.

+ Công nghiệp điện tử, tin học đã trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước, đem lại giá trị gia tăng cao, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.

Sản xuất linh kiện điện tử - tin học

- Đặc điểm:

+ Ngành công nghiệp điện tử, tin học bao gồm công nghiệp điện tử (máy tính, điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông,...) và tin học (phần mềm, ứng dụng,...).

+ Ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh mẽ từ cuối thế kỉ XX, đòi hỏi lực lượng lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao. Sản phẩm phong phú, đa dạng, luôn thay đổi về chất lượng và mẫu mã theo hướng hiện đại hoá.

+ Ít gây ô nhiễm môi trường.

- Phân bố:

+ Tập trung hầu hết ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển.

+ Cụ thể: Hoa Kỳ (máy tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm,...), Nhật Bản (điện từ dân dụng số,...), Hàn Quốc (điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông,...), các nước châu Âu (chất bán dẫn, thiết bị viễn thông, phần mềm,...), Trung Quốc (chất bán dẫn, điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông, phần mềm,...), Ấn Độ (phần mềm,...).

1.4. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

- Vai trò:

+ Lĩnh vực không thể thiếu được trong cơ cấu công nghiệp của mọi quốc gia.

+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sản xuất ra các hàng hoá thông dụng, phục vụ cuộc sống hằng ngày của người dân và xuất khẩu; đồng thời tận dụng nguồn lao động tại chỗ, huy động sức mạnh của các thành phần kinh tế.

+ Ví dụ như: sản xuất giày da, công nghiệp may mặc, ....

Công nghiệp may mặc và sản xuất giày da

- Đặc điểm:

+ Là ngành đòi hỏi vốn đầu tư ít, hoàn vốn nhanh, thời gian xây dựng hạ tầng tương đối ngắn, quy trình sản xuất đơn giản

+ Chịu ảnh hưởng lớn từ nhân công, nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm

+ Dễ gây ô nhiễm môi trường không khí và nước.

- Phân bố: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng được phân bố rộng rãi ở cả các nước phát triển và các nước đang phát triển, đặc biệt ở các nước có nguồn nhân lực dồi dào, giá nhân công rẻ, các nước có thị trường tiêu thụ lớn,... Đó là các nước: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, các nước EU, Nhật Bản,... và gần đây là: Bãng-la-đét, ln-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Pa-ki-xtan,... 

- Quan sát hình 29.3. Bản đồ phân bố công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm trên thế giới, năm 2019 dưới đây để thấy được sự phân bố của ngành sản xuất tiêu dùng

Hình 29.3. Bản đồ phân bố công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm trên thế giới, năm 2019

1.5. Công nghiệp thực phẩm

- Vai trò:

+ Lĩnh vực cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng các nhu cầu về ăn, uống cùa con người.

+ Góp phần làm thay đổi chất lượng và giá trị của sản phẩm nông nghiệp, nhờ đó thúc đầy sản xuất nông nghiệp phát triển. Công nghiệp thực phẩm cũng tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu, tạo thêm việc làm và thu nhập cho người lao động.

- Đặc điểm:

+ Sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm rất phong phú, đa dạng.

+ Nguyên liệu chủ yếu là các sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi và thuỷ sản. Các yêu cầu về đảm bảo an toàn thực phẩm ngày càng được chủ trọng trong quá trình chế biến, bảo quản.

Công nghiệp chế biến các sản phẩm chăn nuôi và trồng trọt

- Phân bố: Công nghiệp thực phẩm có mặt ở mọi quốc gia nhưng phát triển nhất là ở các nước có nguồn nguyên liệu dồi dào, hoặc có nhu cầu tiêu thụ lớn, đó là: Trung Quốc, Hoa Kỳ, các nước EU, ô-xtrây-li-a,...

Bài tập minh họa

Bài tập 1: Kể tên một số ngành công nghiệp mà em biết. Các ngành công nghiệp đó khác nhau ở những điểm chính nào?

Hướng dẫn giải:

- Một số ngành công nghiệp: công nghiệp khai thác than dầu khí, quặng kim loại; công nghiệp luyện kim (đen, màu), công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm,…

- Mỗi ngành có vai trò, đặc điểm và sự phân bố riêng, tạo nên sự phong phú, đa dạng trong sản xuất công nghiệp.

Bài tập 2: Nêu vai trò của ngành công nghiệp thực phẩm?

Hướng dẫn giải:

+ Lĩnh vực cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng các nhu cầu về ăn, uống cùa con người.

+ Góp phần làm thay đổi chất lượng và giá trị của sản phẩm nông nghiệp, nhờ đó thúc đầy sản xuất nông nghiệp phát triển. Công nghiệp thực phẩm cũng tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu, tạo thêm việc làm và thu nhập cho người lao động.

Luyện tập

Học xong bài này các em cần biết:

- Nêu được đặc điểm và vai trò của các ngành công nghiệp: khai thác than, dầu khí, quặng kim loại, điện lực, điện tử, tin học, sản xuất hàng tiêu dùng, thực phẩm

- Trình bày sự phân bố của một số ngành công nghiệp: khai thác than, dầu khí, quặng kim loại, ....

3.1. Trắc nghiệm Bài 29 Địa lí 10 KNTT

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Chương 11 Bài 29 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 29 Địa lí 10 KNTT

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lí 10 Kết nối tri thức Chương 11 Bài 29 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 81 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Câu hỏi mục 1 trang 82 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Câu hỏi mục 2 trang 83 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Câu hỏi mục 3 trang 84 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Câu hỏi mục 4 trang 85 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Luyện tập trang 85 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Vận dụng trang 85 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài tập 1 mục I trang 71 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài tập 2 mục I trang 72 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài tập 3 mục I trang 72 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài tập 4 mục I trang 73 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài tập 1 mục II trang 73 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài tập 2 mục II trang 73 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài tập 3 mục II trang 73 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài tập 4 mục II trang 74 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài tập 1 mục III trang 74 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài tập 2 mục III trang 74 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài tập 3 mục III trang 75 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài tập 1 mục IV trang 75 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài tập 2 mục IV trang 75 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài tập 3 mục IV trang 75 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Hỏi đáp Bài 29 Địa lí 10 KNTT

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Địa Lý 10 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF