Câu hỏi mục 1 trang 82 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức
Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 29.1, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại.
Hình 29.1. Bản đồ phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại trên thế giới, năm 2019
Hướng dẫn giải chi tiết Câu hỏi mục 1
Phương pháp giải:
- Dựa vào kiến thức đã học lập bảng so sánh các ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại qua ba yếu tố chín: Vai trò, đặc điểm và phân bố
- Ví dụ: Ngành khai thác than
+ Vai trò: Than là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản trong cơ cấu năng lượng của thế giới. Than được sử dụng làm nhiên liệu trong các ngành công nghiệp nhiệt điện, luyện kim,... làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất (chất dẻo, sợi nhân tạo,... ).
+ Đặc điểm: Công nghiệp khai thác than xuất hiện từ rất sớm, gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. Quá trình sử dụng than gây tác động xấu tới môi trường, đòi hỏi phải có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.
+ Phân bố: Sản lượng than của thế giới tăng từ 3,7 tỉ tấn năm 1980 lên 7,9 tỉ tấn năm 2019. Các quốc gia có sản lượng than lớn nhất thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga,...
Lời giải chi tiết:
Vai trò, đặc điểm và sự phân bố của công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại
Ngành CN |
Khai thác than |
Khai thác dầu khí |
Quặng kim loại |
Vai trò |
- Than là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản trong cơ cấu năng lượng của thế giới. - Than được sử dụng làm nhiên liệu trong các ngành công nghiệp nhiệt điện, luyện kim,... làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất (chất dẻo, sợi nhân tạo,...). |
- Dầu khí cũng là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống. - Dầu mỏ là nguồn nguyên liệu để sản xuất nhiều loại hoá phẩm, dược phẩm. Nhiều thành tựu kĩ thuật hiện đại phụ thuộc vào nguồn nhiên liệu dầu khí. - Xuất khẩu dầu khí là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của nhiều quốc gia. |
- Công nghiệp khai thác quặng kim loại phát triển gắn với quá trình công nghiệp hóa trên thế giới do kim loại được sử dụng để sản xuất máy móc, thiết bị, làm vật liệu trong xây dựng, giao thông vận tải,... - Kim loại được sử dụng nhiều ở các thiết bị trong đời sống,... |
Đặc điểm |
- Công nghiệp khai thác than xuất hiện từ rất sớm, gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. - Quá trình sử dụng than gây tác động xấu tới môi trường, đòi hỏi phải có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế. |
- Các mỏ dầu khí thường nằm sâu trong lòng đất, việc khai thác phụ thuộc vào sự tiến bộ của kĩ thuật khoan sâu. - Sản lượng và giá dầu khí có tác động mạnh tới sự phát triển kinh tế thế giới. - Khai thác và sử dụng dầu khí ảnh hưởng lớn tới môi trường và tác động tới biến đổi khí hậu. |
- Quặng kim loại được chia thành một số nhóm: kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, kim loại hiếm,... - Việc khai thác thiếu quy hoạch khiến nhiều loại quặng kim loại có nguy cơ cạn kiệt, gây ô nhiễm môi trường, đòi hỏi phải có các vật liệu thay thế và tái sử dụng kim loại để tiết kiệm tài nguyên và giảm ô nhiễm môi trường. |
Phân bố |
- Sản lượng than của thế giới tăng từ 3,7 tỉ tấn năm 1980 lên 7,9 tỉ tấn năm 2019. - Các quốc gia có sản lượng than lớn nhất thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga,... |
- Năm 2019, sản lượng dầu khai thác của thế giới là 4,5 tỉ tấn. - Các quốc gia khai thác dầu chủ yếu là: A-rập Xê-út, I-ran, Hoa Kỳ,... - Các quốc gia khai thác khí tự nhiên chủ yếu là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ca-ta, I-ran,... |
Các nước khai thác quặng kim loại nhiều đều là các nước có trữ lượng quặng lớn: sắt (Liên bang Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Hoa Kỳ,...), bô-xít (Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin,...), đồng (Chi-lê, Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Liên bang Nga......... |
-- Mod Địa Lý 10 HỌC247
-
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Mở đầu trang 81 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi mục 2 trang 83 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi mục 3 trang 84 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi mục 4 trang 85 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập trang 85 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vận dụng trang 85 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 1 mục I trang 71 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 2 mục I trang 72 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 3 mục I trang 72 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 4 mục I trang 73 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 1 mục II trang 73 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 2 mục II trang 73 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 3 mục II trang 73 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 4 mục II trang 74 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 1 mục III trang 74 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 2 mục III trang 74 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 3 mục III trang 75 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 1 mục IV trang 75 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 2 mục IV trang 75 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 3 mục IV trang 75 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT