Nước là một trong những nhân tố quan trọng trong đời sống của sinh vật. Nước trên Trái Đất được phân chia như thế nào? Có những dạng nước nào? Tạo sao hiện nay vấn đề nước ngọt cần phải được đặt lên hàng đầu trong quá trình phát triển của các quốc gia? Cùng HỌC247 tham khảo nội dung bài giảng của Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa trong chương trình Địa lí 10 Cánh diều dưới đây để trả lời các câu hỏi trên.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Khái niệm thủy quyển
- Khái niệm: Thủy quyển là toàn bộ nước trên Trái Đất ở các trạng thái khác nhau (lỏng, rắn, hơi), bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên các lục địa và trong khí quyển.
- Đặc điểm:
+ Khoảng 3% là nước ngọt còn lại là nước mặn.
+ Nguồn nước ngọt của Trái Đất chủ yếu là băng, tuyết ở hai cực, trên các đỉnh núi cao.
+ Sự vận động, thay đổi trạng thái của nước tạo nên vòng tuần hoàn nước trên Trái Đất.
Vòng tuần hoàn của nước
* Nếu có thế gom toàn bộ lượng nước trên Trái Đất sẽ được một quả cầu nước có thể tích khoảng 1 386 triệu km3. Lượng nước này bao phủ hơn 70% dỉện tích bề mặt Trái Đất và xâm nhập vào tất cả các quyển của lớp vỏ địa lí.
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông
- Chế độ mưa: quy định chế độ dòng chảy
- Băng tuyết tan: làm tăng lưu lượng dòng chảy vào mùa xuân
- Hồ, đầm: điều tiết chế độ dòng chảy nước sông
- Địa hình: độ dốc của địa hình càng lớn, thời gian tập trung nước và thoát nước trên sông càng nhanh
- Đặc điểm đất, đá và thực vật: các khu vực đất, đá dễ thấm nước, vỏ phong hóa dày, có nhiều thực vật che phủ thường có nguồn nước phong phú, dòng chảy điều hòa
- Con người: điều tiết dòng chảy sông thông quan việc xây dựng hồ chứ thủy điện, các công trình thủy lợi, trồng trọt và bảo vệ rừng…
Hình 10.1. Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông
1.3. Hồ và phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành
- Khái niệm: Hồ là bồn nước ở các vùng trũng thấp trên lục địa.
- Phân loại: Có nhiều cách phân loại hồ khác nhau. Theo nguồn gốc hình thành, có các loại hồ chủ yếu sau đây:
a. Hồ móng ngựa
- Nguồn gốc hình thành: Do quá trình uốn khúc và đổi dòng của sông ở các vùng đồng bằng.
- Ví dụ: Hồ Tây ở Hà Nội.
Quang cảnh Hồ Tây (Hà Nội) khi nhìn từ trên cao xuống
b. Hồ kiến tạo
- Nguồn gốc hình thành: Hình thành ở những vùng trũng trên các đứt gãy kiến tạo.
- Ví dụ: Các hồ ở khu vực Đông Phi.
c. Hồ băng hà
- Nguồn gốc hình thành: Do quá trình xâm thực của bằng hà lục địa, phổ biến ở các nước vùng vĩ độ cao như Phần Lan, Ca-na-đa, Liên bang Nga,...
- Ví dụ: Vùng Hồ Lớn (Ngũ Hồ) ở lục địa Bắc Mỹ.
Ngũ hồ ở lục địa Bắc Mĩ
d. Hồ miệng núi lửa
- Nguồn gốc hình thành: Hình thành từ các miệng núi lửa đã ngừng hoạt động.
- Ví dụ: Hồ To-ba trên đảo Su-ma-tra của In-đô-nê-xi-a.
d. Hồ nhân tạo
- Nguồn gốc hình thành: Do con người tạo ra.
- Ví dụ: Hồ thuỷ điện Hoà Bình trên sông Đà.
Hồ thủy điện Hòa Bình
1.4. Nước băng tuyết và nước ngầm
a. Nước băng tuyết
- Đặc điểm:
+ Băng và tuyết là nước ở thể rắn, chiếm phần lớn lượng nước ngọt trên Trái Đất.
+ Nước băng tuyết bao phủ gần 11% diện tích các lục địa với thể tích hơn 24 triệu km3.
+ Diện tích, khối lượng băng, tuyết luôn thay đổi theo lịch sử phát triển của Trái Đất.
- Nguồn gốc hình thành băng: Do tuyết rơi trong điều kiện nhiệt độ thấp, được tích tụ, nén chặt trong thời gian dài.
- Phân bố: Ở hai cực và trên các đỉnh núi cao.
- Vai trò: Cung cấp nguồn nước cho sông khi nước băng tan và tạo thành các dạng địa hình băng hà ở vùng khí hậu lạnh.
2. Nước ngầm
- Khái niệm: Nước ngầm là nước tồn tại trong các tầng đất, đá thấm nước của vỏ Trái Đất.
Hình 10.2. Phạm vi phân bố của nước ngầm
- Đặc điểm:
+ Phía dưới tầng nước ngầm là tầng đất, đá không thấm nước.
+ Nguồn gốc của nước ngầm chủ yếu là do nước trên mặt đất thấm xuống.
- Nhân tố làm thay đổi mực nước ngầm:
+ Nguồn cung cấp.
+ Đặc điểm địa hình, khả năng thấm nước của đất, đá.
+ Mức độ bốc hơi, lớp phủ thực vật và con người.
- Tính chất của nước ngầm rất khác nhau do phụ thuộc vào đặc điểm đất, đá.
- Vai trò:
+ Là một trong những nguồn cung cấp nước cho các hệ thống sông trên Trái Đất.
+ Kho nước ngọt có trữ lượng lớn phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất của con người.
1.5. Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt
- Bảo vệ nguồn nước ngọt là yêu cầu cấp bách của tất cả các quốc gia trên thế giới.
- Các giải pháp chủ yếu hiện nay nhằm bảo vệ nguồn nước ngọt bao gồm:
+ Giữ sạch nguồn nước.
+ Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
+ Nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
+ Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn.
Sử dụng nước tiết kiệm (minh họa)
* Theo dự báo của Liên hợp quốc, đến năm 2025 sẽ có 30 quốc gia rơi vào tình trạng khan hiếm nước. Nhận thức rõ vai trò của tài nguyên nước, Liên hợp quốc đã lấy ngày 22 -3 hằng năm là Ngày Nước Thế giới (Ngày Nước sạch Thế giới), mỗi năm có một chủ đề khác nhau nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các quốc gia trong việc bảo vệ tài nguyên nước.
Bài tập minh họa
Bài tập 1: Thuỷ quyển là gì? Nước phân bố ở đâu trên lục địa? Con người cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ngọt?
Hướng dẫn giải:
- Thuỷ quyển là toàn bộ nước trên Trái Đất ở các trạng thái khác nhau (lỏng, rắn, hơi), bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên các lục địa và trong khí quyển, trong đó có khoảng 3% là nước ngọt còn lại là nước mặn.
- Các giải pháp chủ yếu hiện nay nhằm bảo vệ nguồn nước ngọt bao gồm: Giữ sạch nguồn nước; sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; Nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong sử dụng và bảo vệ nguồn nước, …
Bài tập 2: Tính chất của nước ngầm rất khác nhau do phụ thuộc vào yếu tố nào?
Hướng dẫn giải:
Tính chất của nước ngầm rất khác nhau do phụ thuộc vào đặc điểm đất, đá. Nếu nước ngầm có chứa một lượng lớn khoáng chất hoặc khí hoà tan thì được gọi là nước khoáng.
Bài tập 3: Nêu các giải pháp chủ yếu hiện nay nhằm bảo vệ nguồn nước ngọt?
Hướng dẫn giải:
Các giải pháp chủ yếu hiện nay nhằm bảo vệ nguồn nước ngọt bao gồm:
- Giữ sạch nguồn nước.
- Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
- Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn.
Luyện tập
Học xong bài này các em cần biết:
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông và trình bày được chế độ nước cửa một con sông cụ thể.
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
- Trình bày được đặc điểm chủ yểu của nước băng tuyết và nước ngầm.
- Vẽ được sơ đồ phân tích hình vẽ về thuỷ quyển.
- Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt.
3.1. Trắc nghiệm Bài 10 Địa lí 10 Cánh diều
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Chương 4 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Mức độ bốc hơi
- B. Lớp phủ thực vật
- C. Số lượng sinh vật
- D. Đặc điểm địa hình
-
- A. 21-9
- B. 23-6
- C. 22-3
- D. 22-12
-
- A. Xả hóa chất ra sông lớn
- B. Trồng rừng đầu nguồn
- C. Sử dụng nước tiết kiệm
- D. Giữ sạch nguồn nước
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 10 Địa lí 10 Cánh diều
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lí 10 Cánh diều Chương 4 Bài 10 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 38 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Câu hỏi trang 38 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Câu hỏi 1 trang 39 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Câu hỏi 2 trang 39 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Câu hỏi trang 40 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Câu hỏi trang 41 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Luyện tập trang 41 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Vận dụng trang 41 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Giải Câu hỏi 1 trang 20 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Giải Câu hỏi 2 trang 20 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Giải Câu hỏi 3 trang 20 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Giải Câu hỏi 4 trang 20 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Giải Câu hỏi 5 trang 20 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Giải Câu hỏi 6 trang 21 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Giải Câu hỏi 7 trang 21 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Giải Câu hỏi 8 trang 21 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Hỏi đáp Bài 10 Địa lí 10 Cánh diều
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 10 HỌC247