Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 419960
Cho biết: Tỉ lệ kiểu hình của đời con F1 do phép lai giữa cây đậu thân cao và cây thân lùn phải như thế nào?
- A. Cây cao
- B. Cây lùn
- C. Cây trung gian
- D. Quần thể hỗn giao cây cao và cây lùn
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 419961
Chọn ý đúng: Nếu bạn lấy mẫu cây đậu trong vườn của Mendel, phát biểu nào sau đây sẽ đúng?
- A. Hạt tròn nhiều hơn hạt nhăn
- B. Hạt nhăn nhiều hơn hạt tròn
- C. Hạt tròn và hạt nhăn đều có nhiều như nhau
- D. Trả lời phụ thuộc vào thời gian trong ngày khi tiến hành lấy mẫu
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 419966
Xác định: Làm thế nào có thể xác định được thế hệ con của bố mẹ là đồng hợp tử hay dị hợp tử?
- A. Phép lai kiểm tra
- B. Phép lai chéo sau
- C. Phép lai đơn tính
- D. Phép chéo đối ứng
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 419969
Cho biết: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào ?
- A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh,
- B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
- C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
- D. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 419978
Chọn ý đúng: Thể AA và Aa có cùng kiểu hình trong trường hợp di truyền?
- A. Trội không hoàn toàn
- B. Trội hoàn toàn
- C. Đồng trội
- D. Di truyền 2 alen
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 419989
Chọn ý đúng: Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng. Người ta cho cây cà chua quả đỏ tự thụ phấn thu được ở F1 cả cây quả đỏ và cây quả vàng. Kết luận nào sau đây là sai?
- A. Cây cà chua ban đầu cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
- B. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 1:2:1
- C. Cây cà chua ban đầu thuần chủng
- D. Tỉ lệ cây cà chua quả đỏ không thuần chủng so với cây quả đỏ ở F1 là 2/3
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 419993
Chọn ý đúng: Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra?
- A. Quy luật đồng tính
- B. Quy luật phân li
- C. Quy luật đồng tính và quy luật phân li
- D. Quy luật phân li độc lập
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 419994
Cho biết: Cơ thể bố mẹ có kiểu gen AaBb, khi giảm phân (nếu có sự phân li tổ hợp tự do của các gen) thì cho ra mấy loại giao tử?
- A. 3 loại
- B. 4 loại
- C. 6 loại
- D. 9 loại
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 419995
Em hãy cho biết: Thực hiện phép lai P: AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiện ở con lai F2 là?
- A. AABB và AAbb
- B. AABB và aaBB
- C. AABB, AAbb và aaBB
- D. AABB, AAbb, aaBB và aabb
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 419997
Đâu là ý đúng: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
- A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
- B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
- C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
- D. 4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 420000
Em hãy cho biết: Trong phép lai hai cặp tính trạng với tính trội hoàn toàn và con lai có 16 tổ hợp thì kiểu hình nào sau đây chiếm tỉ lệ thấp nhất?
- A. Kiểu hình có hai tính lặn
- B. Kiểu hình có hai tính trội
- C. Kiểu hình có một tính trội và một tính lặn
- D. Kiểu hình 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 420004
Chọn ý đúng: Cho kiểu gen của bố mẹ là AABB và aabb, kiểu gen mong muốn của đời con F1 là gì?
- A. AABB
- B. AAbb
- C. aaBB
- D. AaBb
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 420006
Cho biết: Sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng tương phản tạo ra biến dị tổ hợp?
- A. Chỉ xuất hiện ở F1
- B. Chỉ xuất hiện ở F2
- C. Xuất hiện ở cả F1 lẫn F2
- D. Không bao giờ xuất hiện ở F1
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 420008
Đâu là phương án đúng: Theo Menđen, bản chất của quy luật phân li độc lập là gì?
- A. Các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ.
- B. Các tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp.
- C. Các cặp tính trạng di truyền độc lập.
- D. Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong giảm phân.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 420011
Chọn ý đúng: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, cấu trúc nào có đường kính 30 nm?
- A. Crômatit.
- B. Sợi nhiễm sắc.
- C. ADN.
- D. Nuclêôxôm
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 420013
Cho biết: Đặc điểm nào không phải là của NST thường (không xảy ra đột biến):
- A. Trong tế bào 2n tồn tại gồm nhiều cặp NST đồng dạng.
- B. Giống nhau ở cả hai giới.
- C. Mang các gen quy định tính trạng thường.
- D. Cặp NST không đồng nhất về hình dạng và kích thước.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 420014
Chọn ý đúng: NST có hoạt tính di truyền và khả năng tự nhân đôi khi nào?
- A. Ở trạng thái không đóng xoắn
- B. Ở trạng thái đóng xoắn
- C. Ở trạng thái đóng xoắn cực đại
- D. Đang phân li về 2 cực của tế bào
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 420016
Cho biết: Nội dung nào sau đây đúng?
- A. NST thường và NST giới tính đều có các khả năng hoạt động như nhân đôi, phân li, tổ hợp, biến đổi hình thái và trao đổi đoạn.
- B. NST thường và NST giới tính luôn luôn tồn tại từng cặp.
- C. Cặp NST giới tính trong tế bào cá thể cái thì đồng dạng còn ở giới đực thì không.
- D. NST giới tính chỉ có ở động vật, không tìm thấy ở thực vật.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 420018
Cho biết: Chức năng của NST giới tính là gì?
- A. Điều khiển tổng hợp prôtêin cho tế bào
- B. Nuôi dưỡng cơ thể
- C. Xác định giới tính
- D. Tất cả các chức năng nêu trên
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 420022
Xác định: Loại tế bào nào không có cặp NST tương đồng?
- A. Tế bào sinh dưỡng của ong đực
- B. Hợp tử.
- C. Tế bào sinh dục chín
- D. Tế bào sinh dục sơ khai
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 420025
Em hãy cho biết: Điều nào đúng khi nói về tế bào sinh dưỡng của Ruồi giấm?
- A. Có hai cặp NST đều có Hình que
- B. Có bốn cặp NST đều Hình que
- C. Có ba cặp NST Hình chữ V
- D. Có hai cặp NST Hình chữ V
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 420029
Em hãy cho biết: NST là cấu trúc có ở đâu?
- A. Bên ngoài tế bào
- B. Trong các bào quan
- C. Trong nhân tế bào
- D. Trên màng tế bào
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 420034
Hãy cho biết: NST tồn tại trong tế bào có vai trò?
- A. Lưu giữ thông tin di truyền.
- B. Bảo quản thông tin di truyền.
- C. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.
- D. Tất cả các chức năng trên.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 420042
Cho biết: Hoạt động nào của nhiễm sắc thể rõ ràng nhất mô tả qui luật phân ly của Medel?
- A. Sự phân ly của các nhiễm sắc tử về các cực đối diện ở kì sau II của giảm phâո
- B. Sự phân ly của các nhiễm sắc thể tương đồng sang các cực đối diện ở kỳ sau I của giảm phân
- C. Trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể tương đồng ở kỳ đầu giảm phân I.
- D. Sự kết cặp độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trên mặt phẳng xích đạo ở kỳ giữa I
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 420046
Đâu là ý đúng: Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I là gì?
- A. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- B. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- C. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- D. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 420053
Đâu là ý đúng: Trong giảm phân, hai cromatit của nhiễm sắc thể kép tách nhau ra thành hai nhiễm sắc thể đơn xảy ra ở?
- A. kì sau của nguyên phân.
- B. kì đầu của giảm phân I.
- C. kì sau của giảm phân II.
- D. kì sau của giảm phân I.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 420057
Đâu là ý đúng: Kết quả kì cuối của giảm phân I các NST nằm gọn trong nhân với số lượng?
- A. 2n (đơn).
- B. n (đơn).
- C. n (kép).
- D. 2n (kép).
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 420063
Đâu là ý đúng: Ở người, tế bào có 2n = 46. Một tế bào người ở kì giữa của giảm phân 1 có số lượng NST là?
- A. 23 NST đơn
- B. 23 crômatit
- C. 46 NST kép
- D. 46 NST đơn
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 420070
Chọn ý đúng: Trong giảm phân I, đặc điểm ở kì giữa là?
- A. các NST kép co ngắn, đóng xoắn
- B. các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
- C. các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào
- D. các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 420074
Xác định ý đúng: Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật, từ mỗi noãn bào bậc 1?
- A. Nguyên phân cho 2 noãn bào bậc 2.
- B. Giảm phân cho 2 noãn bào bậc 2 và trứng.
- C. Giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng.
- D. Nguyên phân cho 3 thể cực.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 420079
Đâu là ý đúng: Ở loài sinh sản hữu tính, bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa các cơ chế nào?
- A. phân bào nguyên phân và giảm phân.
- B. phân li và tổ hợp của các cặp NST.
- C. giảm phân và thụ tinh.
- D. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 420083
Xác định: Cho cây Aa tự thụ phấn, đời con xuất hiện một cây tứ bội Aaaa. Đột biến được phát sinh ở?
- A. lần giảm phân 1 của quá trình tạo giao tử ở cả bố và mẹ
- B. lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
- C. lần giảm phân 2 của quá trình tạo giao tử ở cả bố và mẹ
- D. lần giảm phân 1 của giới này và giảm phân 2 của giới kia
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 420085
Cho biết đâu là bản chất của thụ tinh?
- A. Sự kết hợp của 2 bộ phận nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân đơn bội
- B. Sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội
- C. Sự kết hợp của bộ nhân đơn bội với bộ nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân đơn bội
- D. Sự kết hợp của bộ nhân đơn bội với bộ nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 420091
Cho biết: Xác định tỉ lệ giao tử, nếu cá thể dị hợp tử 2 cặp gen sẽ tạo?
- A. 20 = 1 kiểu giao tử
- B. 21 = 2 kiểu giao tử
- C. 22 = 4 kiểu giao tử
- D. 23 = 8 kiểu giao tử
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 420093
Đâu là ý đúng: Điều không biểu hiện kiểu hình XY của tính trạng kiểu hình đực?
- A. Drosophila
- B. Con người
- C. Voi
- D. Châu chấu
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 420095
Cho biết: Ở những sinh vật nào sau đây, tình trạng đực lai không quan sát được?
- A. Châu chấu
- B. Con người
- C. Drosophila
- D. Chim
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 420102
Đâu là ý đúng: Giới tính của châu chấu được xác định như thế nào?
- A. Nhiệt độ
- B. Áp suất
- C. Độ ẩm
- D. Di truyền
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 420105
Đâu là ý đúng nhất: Cơ chế xác định giới tính ở các loài sinh vật?
- A. Là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử
- B. Tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh
- C. Là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh
- D. Sự kết hợp các NST trong hình thành giao tử và hợp tử
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 420110
Đâu là ý đúng: Cơ chế xác định giới tính ở cá thể sinh vật là gì?
- A. Sự tự nhân đôi của 1 NST trong giảm phân và thụ tinh.
- B. Các hooc môn sinh dục tác động vào cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh.
- C. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh.
- D. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST thường trong giảm phân và thụ tinh.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 420116
Đâu là ý đúng: Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình?
- A. Đều có thân xám, cánh dài
- B. Đều có thân đen, cánh ngắn
- C. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn
- D. Thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài