Câu hỏi (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 126851
Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
- A. Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
- B. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con
- C. Sự sao chép nguyên vẹn của bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
- D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 126852
Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là:
- A. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
- B. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực với 1 giao tử cái
- C. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử
- D. Sự tạo thành hợp tử
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 126853
Trong quá trình phân bào NST bắt đầu nhân đôi ở
- A. Kì trung gian
- B. Kì đầu
- C. Kì cuối
- D. Kì sau
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 126854
Từ một tế bào mẹ sau giảm phân tạo ra mấy tế bào con
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 126855
ADN được cấu tạo nên bởi các nguyên tố
- A. C, Fe, Ca, O, H
- B. C, H, P, S, O
- C. H, N, P, Fe, Cu
- D. C, H, O, N, P
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 126856
Theo nguyên tắc bổ sung thì mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng
- A. A + G = T + X
- B. A + T = G + X
- C. A + T + G = A + X + G
- D. A + X + T = G + X + T
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 126857
Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo
- A. 1 trứng và 3 thể cực
- B. 4 trứng
- C. 1 trứng và 2 thể cực
- D. 4 thể cực
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 126858
Loài nào dưới đây có cặp NST giới tính XX ở đực và XY ở cái?
- A. Ruồi giấm
- B. Các động vật thuộc lớp Chim
- C. Người
- D. Động vật có vú
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 126860
Hiện tượng di truyền liên kết đã được Moocgan phát hiện trên loài ruồi giấm vào năm
- A. 1900
- B. 1910
- C. 1920
- D. 1930
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 126861
Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng có thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình
- A. Đều có thân xám, cánh dài
- B. Đều có thân đen, cánh ngắn
- C. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn
- D. Thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 126862
Prôtêin được cấu tạo từ những nguyên tố nào?
- A. C, H, O, P
- B. C, H, O, N
- C. C,H,O, P
- D. C, H, O, N, P
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 126863
Phân tử ADN có chức năng:
- A. Truyền đạt thông tin di truyền
- B. Trực tiếp tham gia tổng hợp protein
- C. Lưu giữ thông tin di truyền
- D. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 126864
Thể đồng hợp là cá thể mang cặp gen gồm:
- A. 2 gen tương ứng khác nhau
- B. 2 gen tương ứng
- C. 2 gen tương ứng giống nhau
- D. 2 gen trội lặn
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 126865
Hai tế bào 2n giảm phân bình thường thì kết quả sẽ là:
- A. Tạo ra 8 tế bào n
- B. Tạo ra 4 tế bào n
- C. Tạo ra 8 tế bào 2n
- D. Tạo ra 4 tế bào 2n
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 126866
Kiểu gen là:
- A. Tập hợp các gen của một cơ thể
- B. Tập hợp các gen của một loài
- C. Tập hợp các tính trạng của một cơ thể
- D. Tập hợp các gen có trong tế bào cơ thể sinh vật
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 126867
Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào ở ruồi giấm có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây khi ở kì sau của giảm phân II:
- A. 4
- B. 8
- C. 6
- D. 2
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 126868
Trong quá trình phân bào, NST co ngắn cực đại ở kì nào?
- A. Kì trước
- B. Kì cuối
- C. Kì giữa
- D. Kì sau
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 126869
Di truyền liên kết là hiện tượng:
- A. Một nhóm tính trạng di truyền cùng nhau
- B. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau
- C. Một nhóm tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau
- D. Một tính trạng không được di truyền
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 126871
Phép lai nào sau đây cho kết quả ở con lai không đồng tính:
- A. P: Bb x bb
- B. P: BB x BB
- C. P: BB x bb
- D. P: bb x bb
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 126873
Phép lai phân tích dùng để:
- A. Xác định KG lặn
- B. Xác định KG trội
- C. Xác đinh KG bố
- D. Xác định KG mẹ
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 126876
Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?
- A. AA và aa
- B. AA và Aa
- C. Aa và Aa
- D. Aa và aa
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 126878
Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
- A. Vào kì trung gian
- B. Kì đầu
- C. Kì giữa
- D. Kì sau
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 126881
Ở người, có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân?
- A. 2 loại trứng 22A + X và 22A +Y và 1 loại tinh trùng và 22A + X
- B. 2 loại trứng 22A + X và 22A +Y và 2 loại tinh trùng 22A + X và 22A +Y
- C. 1 loại trứng 22A + X và 1 loại tinh trùng 22A + X
- D. 1 loại trứng 22A + X và 2 loại tinh trùng 22A + X và 22A +Y
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 126883
Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của phân tử ARN là:
- A. Cấu tạo 2 mạch xoắn song song
- B. Cấu tạo bằng 2 mạch thẳng
- C. Gồm có 4 loại đơn phân là A, T, G, X
- D. Kích thước và khối lượng nhỏ hơn so với phân tử ADN
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 126885
Hãy giải thích sơ đồ: ADN (gen) → mARN → Prôtêin → Tính trạng.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 126889
Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
- A - U - G - X - U - U - G - A - X - G -
Xác định trình tự của các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 126892
Ở người bố mắt đen do gen A qui định, mẹ mắt xanh do gen a qui định. Mắt đen trội hoàn toàn so với mắt xanh. Hãy viết sơ đồ lai và xác định kiểu hình của F1. Cho lai F1 với F1, xác định kiểu gen và kiểu hình ở F2.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 126896
Bộ NST của mỗi loài đặc trưng bởi những yếu tố nào? Nêu cấu trúc của 1 NST điển hình?
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 126898
Cho một đoạn mạch của ARN có trình tự của các Nuclêotit như sau:
- A – U – G – X – X – U – A – U – X – G-
Hãy xác định trình tự các Nuclêotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 126901
Ở đậu Hà lan, khi cho đậu Hà lan hoa đỏ thuần chủng lai với đậu Hà Lan hoa trắng thì thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 402 cây hoa đỏ : 138 cây hoa trắng. Hãy biện luận và viết sơ đồ cho phép lai trên.