Câu hỏi (14 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 129910
Kết quả của phép khai phương \(\sqrt {{\rm{49}}{{\rm{a}}^{\rm{2}}}} \) (với a < 0) là:
- A. 7a
- B. -7a
- C. -7|a|
- D. 49a
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 129911
Kết quả của phép tính \(\sqrt {40} .\sqrt {2,5} \) là:
- A. 8
- B. 5
- C. 10
- D. 10\(\sqrt {10} \)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 129914
Kết quả của phép tính \(\sqrt {\frac{{25}}{9}.\frac{{36}}{{49}}} \) là:
- A. \(\frac{{10}}{7}\)
- B. \(\frac{{7}}{10}\)
- C. \(\frac{{100}}{49}\)
- D. \(\frac{{49}}{100}\)
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 129916
Kết quả của phép tính \( - \sqrt[3]{{27}} + \sqrt[3]{{125}}\) là:
- A. 2
- B. -2
- C. \(\sqrt[3]{{98}}\)
- D. - \(\sqrt[3]{{98}}\)
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 129922
Với giá trị nào của x để căn thức \(\sqrt {x + 1} + \sqrt {1 - x} \) có nghĩa ?
- A. \( - 1 \le x \le 1\)
- B. \(x \le - 1\)
- C. \(x \ge 1\)
- D. 0 < x < 1
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 129925
Rút gọn biểu thức \(\frac{1}{{a{b^2}}}.\sqrt {\frac{{{a^2}{b^4}}}{3}} \) với \(a < 0;b \ne 0\) là:
- A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\)
- B. \( - \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
- C. \(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
- D. \( - \frac{1}{3}\)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 129928
Kết quả phân tích thành nhân tử \({x^2} + 2\sqrt {13} x + 13\) là:
- A. \({\left( {x + \sqrt {13} } \right)^2}\)
- B. \({\left( {\sqrt x + \sqrt {13} } \right)^2}\)
- C. \(\sqrt {{{\left( {x + \sqrt {13} } \right)}^2}} \)
- D. \({\left( {x - \sqrt {13} } \right)^2}\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 129930
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(\frac{1}{{2\sqrt x - x - 3}}\) là:
- A. 1
- B. \(\frac{1}{2}\)
- C. - \(\frac{1}{2}\)
- D. -1
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 129931
Trục căn dưới mẫu của biểu thức \(\frac{a}{{a\sqrt a - 1}}\) là:
- A. \(\frac{{a\left( {a\sqrt a + 1} \right)}}{{{a^3} - 1}}\)
- B. \(\frac{a}{{a - 1}}\)
- C. \(\frac{1}{a}\)
- D. \(\frac{{a\left( {a\sqrt a + 1} \right)}}{{a - 1}}\)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 129932
Khử mẫu của biểu thức lấy căn \(\sqrt {\frac{{3{x^3}}}{{4y}}} \) với \(x,y \ge 0;y \ne 0\) là:
- A. \(\frac{1}{y}\)
- B. \(\frac{{\sqrt {3xy} }}{{2y}}\)
- C. \(\frac{{3x}}{{2y}}\)
- D. \(\frac{x}{{2y}}\sqrt {3xy} \)
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 129934
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn \(\sqrt {3{x^2} - 6xy + 3{y^2}} \) với \(x \ge y\) là:
- A. \(3\left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)\)
- B. \(3\sqrt {x - y} \)
- C. \(\sqrt 3 \left( {x - y} \right)\)
- D. \(3\sqrt x - y\)
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 129936
Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt 2 - \sqrt {3 - \sqrt 5 } } \right)\sqrt 2 \) bằng:
- A. \(3 - \sqrt 5 \)
- B. \(\sqrt 2 \)
- C. - \(\sqrt 2 \)
- D. \(\sqrt 3 - \sqrt 5 \)
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 129939
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\sqrt {48a} .\sqrt {3a} - 2a\) với \(a \ge 0\)
b) \(\frac{{\sqrt x + \sqrt y }}{{\sqrt x - \sqrt y }} + \frac{{\sqrt x - \sqrt y }}{{\sqrt x + \sqrt y }} - \frac{{4y}}{{x - y}}\)
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 129942
Tìm x biết
a) \(\sqrt {4\left( {3 - x} \right)} = 16\)
b) \(x - \sqrt {4{x^2} - 6x + 9} = 3\)