YOMEDIA
NONE

Công nghệ 8 CTST Ôn tập chương 2: Cơ khí


Mời các em cùng HOC247 tham khảo nội dung Ôn tập chương 2: Cơ khí trong chương trình Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng về cơ khí. Nội dung chi tiết các em tham khảo bài giảng dưới đây!

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Vật liệu cơ khí

a. Vật liệu kim loại

- Kin loại đen:

+ Kim loại đen bao gồm sắt, carbon và một số nguyên tố khác. Thép và gang là hai loại chính của kim loại đen, phân biệt bởi tỉ lệ carbon. Tỉ lệ carbon càng cao thì vật liệu càng cứng và giòn.

+ Kim loại đen có độ cứng, chắc, từ tính và dễ bị gỉ sét.

+ Kim loại đen được sử dụng trong xây dựng, chế tạo các chi tiết máy và dụng cụ gia đình.

- Kim loại màu

+ Các kim loại không chứa sắt được gọi là kim loại màu: nhôm, đồng, bạc, thiếc, kẽm,...

+ Kim loại màu có tính chống ăn mòn cao, dễ gia công, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, ít bị gỉ sét so với kim loại đen.

+ Hợp kim kim loại màu được dùng để sản xuất nhiều sản phẩm, ví dụ: lõi dây dẫn điện, bộ phận xe hơi, nồi, chảo.

b. Vật liệu phi kim loại.

- Tính chất đặc trưng của vật liệu phi kim loại: không bị oxy hóa, không dẫn điện, không dẫn nhiệt và ít bị mài mòn.

- Vật liệu phi kim loại phổ biến: chất dẻo (nhựa) và cao su.

1.2. Gia công cơ khí

a. Đo và gạch dấu

- Dụng cụ đo: Thước lá, thước cuộn, thước cặp, thước đo góc.

- Dụng cụ gạch dấu gồm mũi vạch và chấm dấu.

- Các bước đo và vạch dấu

* Các bước thực hiện

- Đo kích thước bằng thước lá

+ Bước 1. Đo kích thước của các  mẫu vật đã được chuẩn bị. 

+ Bước 2. Đọc trị số kích thước.

- Đo kích thước bằng thước cặp

+ Bước 1. Chuẩn bị thước và vật cần đo:

+ Bước 2. Đo kích thước vật cần đo:

+ Bước 3. Đọc trị số

- Vạch dấu trên mặt phẳng

+ Bước 1. Bối với hoặc phấn màu lên bề mặt phôi.

+ Bước 2. Kết hợp các dụng cụ đo thích hợp để vẽ hình dạng của chi tiết lên phôi.

+ Bước 3. Vạch các đường bao của chi tiết hoặc dùng chấm dấu chấm theo đường bao.

b. Cưa

- Cắt kim loại bằng cưa tay là một dạng gia công thô nhằm cắt vật thể thành từng phần, cắt bỏ phần thừa hoặc cắt rãnh.

- Các bước thực hiện

c. Đục

Đục là bước gia công thô, thường được sử dụng khi lượng dư gia công lớn hơn 0,5 mm. Dụng cụ đục thường được làm bằng thép để lưỡi cắt có độ cứng cao.

- Quy trình đục

d. Dũa

- Dũa tạo độ nhẵn, phẳng trên bề mặt nhỏ, không thực hiện được trên máy công cụ.

- Quy trình dũa

1.3. Truyền và biến đổi chuyển động

a. Truyền chuyển động

* Truyền động ăn khớp

Cấu tạo:

+ Bộ truyền động ăn khớp gồm một cặp bánh răng hoặc đĩa xích

+ Truyền động bánh răng hoặc truyền động xích ăn khớp với nhau

+ Bánh răng hoặc đĩa xích truyền chuyển động cho nhau

+ Truyền động đai.

- Nguyên lí hoạt động

+ Khi bánh dẫn 1 (có Z1 răng) quay với tốc độ n1 (vòng/phút), bánh dẫn 2 (có Z2 răng) quay với tốc độ n2 (vòng/phút)

+ Tỉ số truyền (i) được tính theo công thức (1)

\(i = \frac{{{n_d}}}{{{n_{bd}}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{Z_2}}}{{{Z_1}}}\)

Suy ra \({n_1} = {n_2} \times \frac{{{Z_2}}}{{{Z_1}}}\)

+ Công thức (2) cho biết bánh có số răng ít hơn sẽ quay nhanh hơn

+ Khi i = 1, bộ truyền giữ nguyên tốc độ; i < 1, bộ truyền tăng tốc và khi i> 1, bộ truyền giảm tốc.

b. Biến đổi chuyển động

- Cấu tạo

Cơ cấu tay quay con trượt gồm tay quay 1, thanh truyền 2, con trượt 3 và giá đỡ 4.

Hình. Cơ cấu tay quay thanh lắc

(a) và thiết bị tập đi bộ lắc tay (b): (1) Tay quay; (2) Thanh truyền; (3) Thanh lắc; (4) Giá đỡ

- Máy hay thiết bị thường có các cơ cấu biến đổi dạng chuyển động giữa các bộ phận. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động phổ biến như: cơ cấu tay quay con trượt, cơ cấu tay quay thanh lắc.

1.4. Một số ngành nghề phổ biến

a. Đặc điểm cơ bản

- Cơ khí là ngành khoa học ứng dụng cao, có vai trò quan trọng trong sản xuất máy móc, thiết bị và công cụ.

- Ngành cơ khí liên quan đến nhiều ngành sản xuất như chế tạo máy công cụ, rô bốt, giao thông, vận tải, nông nghiệp, xây dựng, thiết bị y tế và hàng tiêu dùng.

- Các ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực cơ khí bao gồm: kĩ sư cơ khí, kĩ thuật viên cơ khí và thợ cơ khí.

+ Kĩ sư cơ khí thiết kế, chế tạo, sửa chữa và bảo trì máy móc, thiết bị cơ khí.

+ Kĩ thuật viên cơ khí hỗ trợ kỹ thuật để thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sửa chữa và bảo trì máy móc, thiết bị cơ khí.

+ Thợ cơ khí lắp ráp, bảo dưỡng, sửa chữa động cơ và thiết bị cơ khí của các xe cơ giới.

b. Yêu cầu

* Phẩm chất

- Tính kiên trì, óc quan sát tốt, tỉ mỉ, cẩn thận và sức khoẻ tốt để thực hiện công việc độ chính xác cao.

- Yêu nghề, ham học hỏi, cập nhật kiến thức mới và có năng khiếu trong chế tạo máy móc, thiết bị cơ khí.

* Năng lực

- Chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ, kỹ năng giao tiếp, hợp tác nhóm và thích nghi tốt với môi trường và điều kiện làm việc.

- Ngoài ra, từng ngành nghề còn yêu cầu:

+ Kĩ sư cơ khí: Tư duy sáng tạo trong thiết kế và chế tạo máy móc, thiết bị cơ khí.

+ Kĩ thuật viên cơ khí: Kỹ năng quản lí, giám sát để hỗ trợ kỹ thuật cho việc thiết kế, chế tạo, vận hành, bảo trì, sửa chữa máy móc và thiết bị cơ khí.

+ Thợ cơ khí: Sử dụng thành thạo các dụng cụ, máy công cụ gia công cơ khí để thực hiện công việc độ chính xác cao.

1.5. Dự án học tập

- Mục địch: Thiết kế và lắp ráp mô hình cánh tay rô bốt thủy lực.

- Các bước thực hiện

+ Bước 1: Phân tích các thao tác (chuyên động) chính mà cánh tay rô bột cân có để thực hiện được công việc.

+ Bước 2: Tìm hiểu các dạng chuyển động của hệ thống.

+ Bước 3: Lựa chọn và thiết kế cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động thích hợp.

+ Bước 4: Vẽ thiết kế, gia công và lắp ráp hoàn chỉnh mô hình

+ Bước 5: Vận hành mô hình để gặp và di chuyển vật thể.

Bài tập minh họa

Bài 1: Nêu một số yêu cầu đối với người làm nghề trong lĩnh vực cơ khí?

 

Hướng dẫn giải

Các yêu cầu của người làm nghề trong lĩnh vực cơ khí:

- Biết sử dụng, vận hành các loại dụng cụ, thiết bị;

- Biết đọc bản vẽ và phân tích kĩ thuật;

- Biết giải quyết các vấn đề chuyên môn;

- Biết sử dụng phần mềm phục vụ lĩnh vực này;

- Có sức khoẻ, đam mê với công việc.

 

Bài 2: Liệt kê một số dụng cụ gia công cơ khí cầm tay?

 

Hướng dẫn giải

Một số dụng cụ gia công cơ khí cầm tay bao gồm: dụng cụ lấy dấu, búa, đục, cưa, dũa, ...

Luyện tập Ôn tập chương 2 Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo

Học xong bài này các em cần biết:

Học xong bài này các em cần biết: 

- Nhận biết được một số vật liệu cơ khí thông dụng.

- Trình bày được nội dung cơ bản của truyền và biến đổi chuyển động.

- Trình bày được một số phương pháp gia công cơ khí bằng tay. .

- Thực hiện được một số phương pháp gia công vật liệu bằng dụng cụ cầm tay.

3.1. Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Ôn tập chương 2 Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 2 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Giải Câu hỏi 1 trang 56 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 2 trang 56 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 3 trang 56 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 4 trang 56 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 5 trang 56 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 6 trang 56 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 7 trang 56 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 8 trang 56 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 9 trang 56 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 10 trang 56 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo – CTST

Hỏi đáp Ôn tập chương 2 Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF