Khi động cơ điện hoạt động, chuyển động quay của trục động cơ sẽ truyền đến các bộ phận khác của máy móc và biến đổi dạng chuyển động như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài học dưới đây Bài 6: Truyền và biến đổi chuyển động trong chương trình Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Truyền chuyển động
Hình 6.1. Truyền chuyển động trên xe đạp
(1) Bàn đạp; (2) Đĩa xích; (3) Dây xích; (4) Líp
- Nguồn chuyển động từ vật dẫn thường được truyền tới các bộ phận khác để thực hiện chức năng hoặc để thay đổi tốc độ của sản phẩm khi máy móc hoạt động.
- Ví dụ: chuyển động từ bàn đạp được truyền tới bánh xe sau của xe đạp (Hình 6.2).
- Các bộ truyền động thông dụng trong cơ khí gồm truyền động ăn khớp và truyền động đai.
1.1.1. Truyền động ăn khớp
a. Cấu tạo
Hình 6.2. Truyền động ăn khớp:
a) Truyền động bánh răng; b) Truyền động xích
- Bộ truyền động ăn khớp gồm một cặp bánh răng hoặc đĩa xích
- Truyền động bánh răng hoặc truyền động xích ăn khớp với nhau
- Bánh răng hoặc đĩa xích truyền chuyển động cho nhau (Hình 6.3 minh họa)
b. Nguyên lí hoạt động
- Khi bánh dẫn 1 (có Z1 răng) quay với tốc độ n1 (vòng/phút), bánh dẫn 2 (có Z2 răng) quay với tốc độ n2 (vòng/phút)
- Tỉ số truyền (i) được tính theo công thức (1)
\(i = \frac{{{n_d}}}{{{n_{bd}}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{Z_2}}}{{{Z_1}}}\)
Suy ra \({n_1} = {n_2} \times \frac{{{Z_2}}}{{{Z_1}}}\)
- Công thức (2) cho biết bánh có số răng ít hơn sẽ quay nhanh hơn
- Khi i = 1, bộ truyền giữ nguyên tốc độ; i < 1, bộ truyền tăng tốc và khi i> 1, bộ truyền giảm tốc.
1.1.2. Truyền động đai
a. Cấu tạo
Hình 6.3. Truyền động tai
- Bộ truyền động bánh đai gồm một cặp bánh đai truyền chuyển động cho nhau bằng dây đai
- Bộ truyền động đai sử dụng ma sát để truyền chuyển động và nới rộng khoảng cách giữa các trục (Hình 6.3)
b. Nguyên lí hoạt động
- Tỉ số truyền (i) giữa các bánh đai được tính theo công thức (3) khi bánh dẫn 1 (đường kính D1) quay với tốc độ n1 (vòng/phút) và bánh dẫn 2 (đường kính D2) quay với tốc độ n2 (vòng/phút)
\(i = \frac{{{n_d}}}{{{n_{bd}}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{D_2}}}{{{D_1}}}\)
- Khi i = 1, bộ truyền giữ nguyên tốc độ; i < 1, bộ truyền tăng tốc và khi i >1, bộ truyền giảm tốc.
1.2. Biến đổi chuyển động
1.2.1. Cơ cấu tay quay con trượt
a. Cấu tạo
Hình 6.4. Cơ cấu tay quay con trượt
(a) và mô hình (b): (1) Tay quay; (2) Thanh truyền; (3) Con trượt; (4) Giá đỡ
- Các bộ phận của máy hoặc vật thể có nhiều dạng chuyển động khác nhau.
- Khi dạng chuyển động của máy khác với bộ phận tạo chuyển động, cần có cơ cấu để biến đổi.
- Có hai loại cơ cấu biến đổi chuyển động: quay thành tịnh tiến hoặc ngược lại, quay chuyển động lắc hoặc ngược lại.
b. Nguyên lí hoạt động
- Tay quay 1 quay quanh trục A, đầu B của thanh truyền 2 chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến hoặc lên xuống trong giá đỡ 4.
- Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại tùy theo bộ phận dẫn động.
1.2.2. Cơ cấu tay quay thanh lắc
a. Cấu tạo
Cơ cấu tay quay con trượt gồm tay quay 1, thanh truyền 2, con trượt 3 và giá đỡ 4.
Hình 6.5. Cơ cấu tay quay thanh lắc
(a) và thiết bị tập đi bộ lắc tay (b): (1) Tay quay; (2) Thanh truyền; (3) Thanh lắc; (4) Giá đỡ
b. Nguyên lí hoạt động
- Tay quay 1 quay quanh trục A.
- Thanh truyền 2 kết nối với thanh lắc 3.
- Thanh lắc 3 lắc qua lại quanh trục D một góc xác định.
1.3. Tháo lắp và tính tỉ số truyền của một số bộ phận truyền và biến đổi chuyển động
1.3.1. Chuẩn bị
- Thiết bị: mô hình bộ truyền và biến đổi chuyển động.
- Dụng cụ: kìm, tua vít, mỏ lết,...
1.3.2. Nội dung
- Tháo lắp bộ truyền và biến đổi chuyển động.
- Tính tỉ số truyền của bộ truyền động.
1.3.3. Yêu cầu kĩ thuật
- Tháo lắp bộ truyền và biến đổi chuyển động đúng cấu trúc.
- Mô hình chuyển động nhẹ, êm sau khi lắp.
- Tính được tỉ số truyền của bộ truyền động.
1.3.4. Tiến trình thực hiện
Quy trình tháo lắp và tính tỉ số truyền của bộ truyền động giống như ví dụ ở Bảng
Bảng. Quy trình tháo lắp và tính tỉ số truyền của bộ truyền động
- Khi máy móc hoạt động, nguồn chuyển động từ vật dẫn thường được truyền tới các bộ phận khác để thực hiện chức năng của máy. Một số cơ cấu truyền động phổ biến như: + Cơ cấu truyền động ăn khớp: truyền động bánh răng, truyền động xích. + Cơ cấu truyền động đai. - Máy hay thiết bị thường có các cơ cấu biến đổi dạng chuyển động giữa các bộ phận. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động phổ biến như: cơ cấu tay quay con trượt, cơ cấu tay quay thanh lắc. |
Bài tập minh họa
Ví dụ 1: Tại sao trong máy cần có các bộ phận truyền chuyển động?
A. Do các bộ phận của máy thường đặt xa nhau
B. Do các bộ phận của máy đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu
C. Do các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau
D. Cả 3 đáp án trên
Hướng dẫn giải
Trong máy cần có các bộ phận truyền chuyển động vì:
+ Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau
+ Các bộ phận của máy đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu
+ Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau
Đáp án D
Ví dụ 2: Tỉ số truyền i > 1 thì
A. Truyền động giảm tốc
B. Truyền động tăng tốc
C. Truyền động đẳng tốc
D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải
Tỉ số truyền i > 1 thì truyền động giảm tốc
Đáp án A
Luyện tập Bài 6 Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
Học xong bài này các em cần biết:
– Trình bày được một số phương pháp và quy trình gia công cơ khí bằng tay.
– Thực hiện được một số phương pháp gia công vật liệu bằng dụng cụ cầm tay.
3.1. Trắc nghiệm Bài 6 Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 6 Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo Bài 6 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 43 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Khám phá 1 trang 43 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Khám phá 2 trang 43 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Khám phá 3 trang 44 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Khám phá 4 trang 44 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Khám phá 5 trang 45 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Khám phá 6 trang 46 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Khám phá 7 trang 46 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Luyện tập trang 49 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Vận dụng trang 49 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Hỏi đáp Bài 6 Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!