Bài giảng Một số loại phân bón thường dùng trong trồng trọt môn Công nghệ lớp 10 chương trình Cánh diều được HOC247 biên soạn và tổng hợp giới thiệu đến các em học sinh, giúp các em nắm vững kiến thức về Một số loại phân bón thường dùng trong trồng trọt... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Khái niệm phân bón
Khái niệm: là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng hoặc có tác dụng cải tạo đất để tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng.
1.2. Vai trò của phân bón trong trồng trọt
- Phân bón là yếu tố không thể thiếu trong trồng trọt.
- Phân bón cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng.
- Phân bón cải thiện tính chất của đất trồng: làm tăng độ phì nhiêu, tơi xốp; tăng khả năng giữ nước, thoát nước; tăng khả năng giữ chất dinh dưỡng của đất.
- Phân bón còn cải thiện hệ vi sinh vật có lợi, ngăn ngừa các vi sinh vật có hại trong đất, bảo vệ đất trồng.
1.3. Đặc điểm và biện pháp sử dụng một số loại phân bón
Mỗi loại phân bón có đặc điểm khác nhau, vì vậy cần có biện pháp sử dụng hợp lí.
a. Phân hoá học
Đặc điểm
- Phân hoá học được sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.
- Tỉ lệ hàm lượng của các nguyên tố dinh dưỡng khác nhau tùy từng loại phân.
- Phân hoá học có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn các loại phân bón khác.
- Phần lớn phân hoá học dễ hòa tan (trừ phân lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh.
- Bón nhiều và liên tục phân hoá học trong nhiều năm sẽ làm cho đất bị thoái hoá.
Hình 7.2. Một số loại phân bón hóa học
Biện pháp sử dụng
- Đối với phân bón dễ tan (phân đạm và phân kali):
+ Dùng để bón thúc là chính.
+ Có thể dùng để bón lót nhưng phải bón với lượng nhỏ.
+ Phân lân khó tan nên thường dùng để bón lót.
- Đối với phân tổng hợp: nên chọn loại phân bón phù hợp với từng loại đất, từng loại cây trồng và thời điểm bón.
- Khi bón, cần tính toán lượng phân bón hợp lý dựa trên nhu cầu dinh dưỡng của cây và tỉ lệ hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng có trong phân bón. Nên bón kết hợp với phân hữu cơ.
Hình 7.3. Phân NPK
b. Phân hữu cơ
Đặc điểm
- Phân hữu cơ có nguồn gốc từ chất thải của gia súc, gia cầm; xác động, thực vật, rác thải hữu cơ.
- Phân chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, giàu mùn.
- Thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng của phân không ổn định (tùy thuộc vào nguồn gốc).
- Bón phân hữu cơ có tác dụng cải tạo đất nhưng hiệu quả chậm vì phải qua quá trình khoáng hoá cây mới sử dụng được.
- Biện pháp sử dụng: Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoại mục.
Hình 7.4. Cơ chế cung cấp dinh dưỡng của phân hữu cơ và phân hóa học
c. Phân vi sinh
Đặc điểm
- Phân vi sinh có chứa các vi sinh vật có ích:
+ Vi sinh vật cố định đạm
+ Vi sinh vật chuyển hóa sinh chữa đa dạng các yếu tố dinh dưỡng như: P, O, Ca, Mg, S,...
- Phân có thời hạn sử dụng ngắn do khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.
- Phân vi sinh có tác dụng cải tạo đất, ngăn ngừa sâu bệnh hại trong đất.
- Biện pháp sử dụng: chủ yếu là bón lót; rải xung quanh gốc cây hoặc trộn vào đất trước khi trồng
Lưu ý: Sau khi bón cần giữ độ ẩm thích hợp 2 cho vi sinh vật hoạt động và phát triển; không bón cùng lúc với phân hoá học và tro bếp.
1.4. Bảo quản phân bón
- Để phân nơi cao ráo, thoáng mát,
- Không đặt trực tiếp trên nền đất hoặc nền xi măng.
- Đối với phân dễ chảy nước hoặc bay hơi (phân đạm), cần bảo quản kín, hạn chế tối da để phân tiếp xúc với không khí.
- Không bảo quản phân bón trong các dụng cụ bằng kim loại.
- Không được để phân gần lửa, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Đối với phân hữu cơ, cần che phủ kín.
- Đối với phân vi sinh, cần bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và không nên bảo quản quả 6 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Đối với phân bón dạng viên hoặc viên nén, không nên chống nhiều bao phân lên nhau để tránh làm vỡ viên phân.
Bài tập minh họa
Bài 1.
Quan sát Hình 7.1 và cho biết phân bón ảnh hưởng như thế nào đến độ phì nhiêu của đất trồng,năng suất và chất lượng ngô.
Hình 7.1. Tác dụng của phân bón đối với đất trồng và cây ngô
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 39 và hình vẽ để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Ảnh hưởng của phân bón:
– Làm tăng độ phì nhiêu, đất tơi xốp, tăng khả năng giữ chất dinh dưỡng của đất
– Tăng năng suất và chất lượng cây trồng
Bài 2.
Vì sao bón nhiều phân hóa học, bón liên tục nhiều năm sẽ làm cho đất thoái hóa?
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 40 để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Bón nhiều phân hóa học, bón liên tục nhiều năm sẽ làm cho đất thoái hóa vì:
Lượng hấp thu của rễ thực vật tương đối nhỏ và mỗi loài thì có một nhu cầu dinh dưỡng riêng, việc bón quá nhiều phân hóa học sẽ dẫn đến tình trạng “dư thừa” mà thực vật không thể hấp thụ hết và chúng lưu lại trong đất, qua phân giải chuyển hoá chúng biến thành những hợp chất gây nguồn ô nhiễm cho mạch nước ngầm và các dòng sông.
Cùng với sự tăng lên về số lượng sử dụng phân hoá học, độ sâu và độ rộng thì tình trạng ô nhiễm đất ngày càng nghiêm trọng.
Luyện tập Bài 7 Công nghệ 10 CD
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
- Trình bày được khái niệm về phân bón, vai trò của phân bón trong trồng trọt, đặc điểm của một số loại phân bón phổ biến.
- So sánh được các biện pháp sử dụng và bảo quản phân bón phổ biến.
- Nhận biết được một số loại phân bón thông thường
- Vận dụng được kiến thức về sử dụng và bảo quản phân bón vào thực tiễn.
3.1. Trắc nghiệm Bài 7 Công nghệ 10 CD
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Phân bón là yếu tố không thể thiếu trong trồng trọt.
- B. Phân bón cải thiện tính chất của đất trồng: làm tăng độ phì nhiêu, tơi xốp; tăng khả năng giữ nước, thoát nước; tăng khả năng giữ chất dinh dưỡng của đất.
- C. Phân bón còn cải thiện hệ vi sinh vật có lợi, ngăn ngừa các vi sinh vật có hại trong đất, bảo vệ đất trồng.
- D. Cả 3 đáp án trên
-
- A. Có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn các loại phân bón khác.
- B. Dùng để bón thúc là chính.
- C. Tỉ lệ hàm lượng của các nguyên tố dinh dưỡng khác nhau tùy từng loại phân.
- D. Phần lớn dễ hòa tan (trừ phân lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh.
-
- A. nên chọn loại phân bón phù hợp với từng loại đất, từng loại cây trồng và thời điểm bón.
- B. Có thể dùng để bón lót nhưng phải bón với lượng nhỏ.
- C. Dùng để bón thúc là chính.
- D. Phân lân khó tan nên thường dùng để bón lót.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 7 Công Nghệ 10 CD
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 10 Cánh diều Bài 7 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 39 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD
Hình thành kiến thức trang 39 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD
Hình thành kiến thức 1 trang 40 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD
Hình thành kiến thức 2 trang 40 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD
Hình thành kiến thức 3 trang 40 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD
Luyện tập 1 trang 40 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD
Luyện tập 2 trang 40 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD
Hình thành kiến thức 1 trang 41 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD
Hình thành kiến thức 2 trang 41 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD
Vận dụng trang 41 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD
Luyện tập trang 41 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD
Hình thành kiến thức trang 42 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD
Vận dụng trang 42 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD
Luyện tập trang 42 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD
Hỏi đáp Bài 7 Công nghệ 10 CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!