-
Câu hỏi:
Xét phép thử tung con súc sắc 6 mặt hai lần. Xác định số phần tử của không gian mẫu
- A. 36
- B. 40
- C. 38
- D. 35
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Không gian mẫu gồm các bộ \(\left( {i;j} \right)\), trong đó \(i,j \in \left\{ {1,2,3,4,5,6} \right\}\)
i nhận 6 giá trị, j cũng nhận 6 giá trị nên có 6.6 = 36 bộ \(\left( {i;j} \right)\).
Vậy \(\Omega = \left\{ {\left( {i,j} \right)|i,j = 1,2,3,4,5,6} \right\}\) và \(n\left( \Omega \right) = 36\).
Đáp án: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên:
- Xét phép thử tung con súc sắc 6 mặt hai lần. Xác định số phần tử của không gian mẫu
- Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của biến cố: A: “ 4 viên bi lấy ra có đúng hai viên bi màu trắng”:
- Gieo một đồng tiền và một con súc sắc. Số phần tử của không gian mẫu là:
- Có 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Lấy ngẫu nhiên 5 thẻ. Tính số phần tử của biến cố B: “ Có ít nhất một số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3”.
- Gieo con súc sắc hai lần. Biến cố A là biến cố để sau hai lần gieo có ít nhất một mặt 6 chấm:
- Có 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Lấy ngẫu nhiên 5 thẻ. Tính số phần tử của biến cố A: “ Số ghi trên các tấm thẻ được chọn là số chẵn”
- Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi.
- Gieo một con súc sắc cân đối, đồng chất và quan sát số chấm xuất hiện. Xác định biến cố A: ”Xuất hiện mặt có số chấm không nhỏ hơn 2”
- Biết trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi.