Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 401536
Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên:
- A. Gieo đồng tiền xem nó mặt ngửa hay mặt sấp
- B. Gieo đồng tiền và xem có mấy đồng tiền lật ngửa
- C. Chọn bất kì 1 học sinh trong lớp và xem là nam hay nữ
- D. Bỏ hai viên bi xanh và ba viên bi đỏ trong một chiếc hộp, sau đó lấy từng viên một để đếm xem có tất cả bao nhiêu viên bi.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 401540
Xét phép thử tung con súc sắc 6 mặt hai lần. Xác định số phần tử của không gian mẫu
- A. 36
- B. 40
- C. 38
- D. 35
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 401542
Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của biến cố: A: “ 4 viên bi lấy ra có đúng hai viên bi màu trắng”:
- A. n(A) = 4245
- B. n(A) = 4295
- C. n(A) = 4095
- D. n(A) = 3095
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 401544
Gieo một đồng tiền và một con súc sắc. Số phần tử của không gian mẫu là:
- A. 24
- B. 12
- C. 6
- D. 8
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 401545
Có 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Lấy ngẫu nhiên 5 thẻ. Tính số phần tử của biến cố B: “ Có ít nhất một số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3”.
- A. \(n\left( B \right) = C_{100}^5 + C_{67}^5\)
- B. \(n\left( B \right) = C_{100}^5 - C_{50}^5\)
- C. \(n\left( B \right) = C_{100}^5 + C_{50}^5\)
- D. \(n\left( B \right) = C_{100}^5 - C_{67}^5\)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 401547
Gieo con súc sắc hai lần. Biến cố A là biến cố để sau hai lần gieo có ít nhất một mặt 6 chấm:
-
A.
\(A = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( {1;6} \right),\,\left( {2;6} \right),\,\left( {3;6} \right),\,}\\
{\left( {4;6} \right),\,\left( {5;6} \right)}
\end{array}} \right\}\) -
B.
\(A = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( {1,6} \right),\,\left( {2,6} \right),\,\left( {3,6} \right),}\\
{\,\left( {4,6} \right),\,\left( {5,6} \right),\,\left( {6,6} \right)}
\end{array}} \right\}\) -
C.
\(A = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( {1,6} \right),\,\left( {2,6} \right),\,\left( {3,6} \right),\,\left( {4,6} \right),}\\
{\,\left( {5,6} \right),\,\left( {6,6} \right),\,\left( {6,1} \right),\,\left( {6,2} \right),}\\
{\,\left( {6,3} \right),\,\left( {6,4} \right),\,\left( {6,5} \right)}
\end{array}} \right\}\) -
D.
\(A = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( {6,1} \right),\,\left( {6,2} \right),\,\left( {6,3} \right),}\\
{\,\left( {6,4} \right),\,\left( {6,5} \right)}
\end{array}} \right\}\)
-
A.
\(A = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 401549
Có 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Lấy ngẫu nhiên 5 thẻ. Tính số phần tử của biến cố A: “ Số ghi trên các tấm thẻ được chọn là số chẵn”
- A. \(n\left( A \right) = A_{50}^5\)
- B. \(n\left( A \right) = A_{100}^5\)
- C. \(n\left( A \right) = C_{50}^5\)
- D. \(n\left( A \right) = C_{100}^5\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 401551
Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của biến cố: C: “ 4 viên bi lấy ra có đủ 3 màu”
- A. n(C) = 4859
- B. n(C) = 58552
- C. n(C) = 5859
- D. n(C) = 8859
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 401553
Gieo một con súc sắc cân đối, đồng chất và quan sát số chấm xuất hiện. Xác định biến cố A: ”Xuất hiện mặt có số chấm không nhỏ hơn 2”
- A. A = {1,2}
- B. A = {2,3}
- C. A = {2,3,4,5,6}
- D. A = {3,4,5,6}
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 401555
Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của Không gian mẫu:
- A. 10626
- B. 24
- C. 16062
- D. 480