-
Câu hỏi:
X là dung dịch có chứa 0,36 mol NaOH; Y là dung dịch có chứa 0,10 mol AlCl3. Người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho từ từ từng giọt dung dịch X đến hết vào dung dịch Y, thu được m1 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho từ từ từng giọt dung dịch Y đến hết vào dung dịch X, thu được m2 gam kết tủa.
a. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của phản ứng ở mỗi thí nghiệm.
b. Tính m1, m2.
Giả thiết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
Lời giải tham khảo:
- Các hiện tượng:
TN1: xuất hiện kết tủa trắng keo.
TN2: xuất hiện kết tủa trắng, rồi kết tủa tan ngay sau mỗi lần nhỏ từng giọt dd Y vào dd X. Đến một lúc nào đó kết tủa không tan, lượng không tan là m2.
- Các pthh:
TN1. 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (2)
TN2. AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O (3)
AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O → 4Al(OH)3 + 3NaCl (4)
- Tính m1:
Sau (1): nAl(OH)3 = 0,1mol, nNaOH dư = 0,06mol
Sau (2): nAl(OH)3 bị tan = nNaOH dư = 0,06mol; nAl(OH)3 còn = 0,04mol
→ m1 = 0,04.78 = 3,12 gam.
- Tính m2:
Sau (3): nNaAlO2 = 1/4.nNaOH = 0,09mol, nAlCl3 dư = 0,01mol
Sau (4): nAl(OH)3 = 4.nAlCl3 dư = 0,04mol
→ m2 = 0,04.78 = 3,12 gam.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- 1.Trùng hợp hyđrocacbon A (mạch hở, có công thức phân tử C3H6) thu được polime.
- 1. Cho 4 dung dịch không màu có cùng nồng độ mol là NaOH, NaCl, HCl và Phenolphtalein, chứa trong 4 bình mất nhãn.
- X là dung dịch có chứa 0,36 mol NaOH; Y là dung dịch có chứa 0,10 mol AlCl3.
- Hỗn hợp khí X gồm H2 và hyđrocacbon A (mạch hở, có công thức phân tử CnH2n) được lấy theo tỉ lệ
- Cho hỗn hợp kim loại X gồm Na, Ba với số mol bằng nhau tác dụng với 20 ml dung dịch rượu etylic (d = 0,992 g/ml).