-
Câu hỏi:
Tính tích phân \(\int\limits_0^1 {\left( {4x + 3} \right){e^x}{\rm{d}}x} \)
- A. 3e + 1
- B. 3e - 1
- C. -3e - 1
- D. 1 - 3e
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {x^{\sqrt 5 }}\)
- Tìm khẳng định sai
- Tính tích phân \(I = \int\limits_1^2 {\frac{1}{{{x^6}}}dx} \)
- Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [-5;3] và F(x) là một nguyên hàm của f(x), biết \(F( - 5) = 3,F(3) = \frac{{15}}{7}\)
- Tính tích phân \(\int\limits_0^1 {\left( {4x + 3} \right){e^x}{\rm{d}}x} \)
- Một vật chuyển động với gia tốc \(a\left( t \right) = 6{t^2} + 2t\,\,\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^2}} \right)\).
- Cho \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x = 16} \). Tính \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {f\left( {\sin 2x} \right).cos2xdx} \)
- Hình phẳng giới hạn bởi các đường \(x = - 3,x = 1,y = 0,y = {x^2} - x\) có diện tích được tính theo công thức:
- Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường y = x3 và \(y = \sqrt x .
- Biết \(\int\limits_2^4 {\frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 2}}{\rm{d}}x = a + 2\ln \frac{b}{2}} \) với a, b là các số nguyên.
- Một bác thợ xây bơm nước vào bể chứa nước. Gọi h(t) là thể tích nước bơm được sau t giây.
- Cho (H) là hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(\left( C \right):y = - {x^2} + 4x\) và đường thẳng d: y = x.
- Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị \(\left( {{C_1}} \right):y = {x^2} + 2x\) và \(\left( {{C_2}} \right):y = {x^3}\)
- Thể tích khối vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng (S) giới hạn bởi các đường \(y = 4 - {x^2},y = 0\) quanh trục
- rong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình thang ABCD với A(-2; 3), B(3; 6), C(3; 0), D(-2; 0).
- Cho số phức z thỏa mãn (1+2i)z=6-3i. Tìm phần thực của z.
- Cho hai số phức \(z = 6 + 5i,z = 5 - 4i + z\). Tìm môđun của số phức w = z.z
- Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để số phức \(z = \frac{{m + 2i}}{{m - 2i}}\) có phần thực dương
- Cho số phức z có |z| = 9.
- Gọi z1; z2 là hai nghiệm của phương trình \({z^2} - 2z + 7 = 0\) biết (z1 - z2) có phần ảo là số thự
- Tìm điểm M biểu diễn số phức z = i - 2
- Ký hiệu z1 , z2 là các nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 6z + 10 = 0\) (z1 có phần ảo âm).
- Tìm môđun của số phức \(w = \left( {1 + z} \right)\bar z\) biết rằng số phức z thỏa mãn biểu thức: \(\left( {3 + 2i
- Tìm số phức z thỏa mãn \(\left( {2 + 3i} \right)\left( {z - 2} \right) + 13 - 13i = 0\)
- Cho (z = \frac{{3 + i}}{{x + i}}\). Tổng phần thực và phần ảo của z là
- Cho số phức z có số phức liên hợp là \(\bar z\).
- Kí hiệu \({z_1};{\rm{ }}{z_2};{\rm{ }}{z_3};{\rm{ }}{z_4}\) là 4 nghiệm của số phức \({z^4} - 5{z^2} - 36 = 0\).
- Tìm số phức z thỏa mãn \(zi + 2\overline z = 4 - 4i\)
- Cho phương trình \({z^2} + b{\rm{z}} + c = 0\) .
- Trong mặt phẳng tọa độ, hãy tìm số phức z có môđun nhỏ nhất, biết rẳng số phức z thỏa mãn điều kiện \(\left
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \((S):{\left( {x - 9} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \r
- Trong không gian với hệ tọa độOxyz, cho điểm A(2; 1; 1) và mặt phẳng \((P):x + 2y - 2z - 1 = 0\).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; 2; 3) và B(-1; 4; 1) Phương trình mặt cầu đường kính AB&nbs
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu S(I; R) có tâm I(1; 1; 3)và bán kính \(R = \sqrt {10} \) .
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm m để phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2mx - 2(m + 2)y - 2(m + 3)z + 16m + 13 = 0\
- Trong hệ tọa độOxyz, Xác định phương trình của mặt cầu (S) đi qua A(-1; 2; 0), B(-2; 1; 1) và có tâm nằm trên tr
- Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):y - 2z + 4 = 0\).
- Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho A(2; 1;-1), B(1; 0; 1) và mặt phẳng (P): x + 2y – z + 1 = 0 .
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A(3;0; - 1),\,B(1; - 1;3),\,C(0;1;3)\).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng (P) cắt ba trục Ox, Oy, Oz tại A, B, C; trực tâm tam giác ABC&n
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(4; 6; 2), C(3; 0; 6). Gọi G là trọng tâm tam giác ABC.
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1; 1; 1) và đường thẳng \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 4 - t
- Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):3x - my - z + 7 = 0,\left( Q \right):6x + 5y - 2z - 4 = 0\) .
- Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hai đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + mt\\y = t\\z = - 1 + 2t\en
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(2; 3; 4) và mặt phẳng \((P):2x + 3y - 7z + 1 = 0\).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y - 2}}{4} = \frac{{z - 3}}{5}\) v�
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + y - z - 1 = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{
- Trong không gian Oxyz, cho A(1; 3; -2), B(3; 5; -12) . Đường thẳng AB cắt mặt phẳng Oyz tại N.
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình hình chiếu vuông góc của đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{
- Một người có mảnh đất hình tròn có bán kính 5m, người này tính trồng cây trên mảnh đất đó, biết mỗi mét vuông tr